検索キーワード「"がたい"」に一致する投稿を関連性の高い順に表示しています。 日付順 すべての投稿を表示
検索キーワード「"がたい"」に一致する投稿を関連性の高い順に表示しています。 日付順 すべての投稿を表示
意味: Khó mà

接続:
  • 「動-ます形」 + がたい

例:
  1. 彼女がそんなことをするとは、信じがたい
  2. この仕事は私には引き受けがたい
  3. 幼い子供に対して犯罪は許しがたい
  4. 明日帰国するが、仲良くなった友達と別れがたい気持ちで一杯だ。

言葉:
  1. 幼い: おさない: rất nhỏ (trẻ con còn rất nhỏ)
  2. 許す: ゆるす: chấp nhận, tha thứ

翻訳:
  1. Cái chuyện mà cô ta làm như thế thì khó thể tin được.
  2. Công việc này thì tôi khó mà nhận làm. (ý là: không muốn nhận)
  3. Việc mà phạm tội đối với đứa trẻ còn quá nhỏ thì khó mà tha thứ.
  4. Ngày mai về nước nhưng mà, đầy cảm giác khó mà xa được những người bạn tốt.
~うちに/~ないうちに

接続: 
  • 「動-辞書形/ない形」
  • 「い形-い」
  • 「な形-な」          + うちに
  • 「名-の」
_______________________________________

意味1: Tranh thủ trong khi, tranh thủ trong lúc
(để làm cho xong chuyện gì đó)

例:
  1. 日本にいるうちに、一度京都を訪ねたいと思っている。
  2. 子供が寝ているうちに、掃除をしてしまいましょう
  3. 若いうちに、いろいろ経験したほうがいい。
  4. 花がきれいなうちに、花見に行きたい。
  5. 冷めないうちに、どうぞ召し上がってください。
_______________________________________

意味2:
 Trong lúc, trong khi

例:
  1. 寒かったが、走っているうちに体が暖かくなった。
  2. 彼女の話を聞いているうちに、涙が出てきた。
  3. 何度も話し合ううちに、互いの理解が深まった。
  4. しばらく会わないうちに、日本語が上手になりましたね。
_______________________________________

言葉:
  1. しまいます: làm cho xong

翻訳1:
  1. Tranh thủ khi còn ở Nhật, (tôi) suy nghĩ là muốn đến thăm Kyoto 1 lần nữa.
  2. Tranh thủ đứa trẻ còn đang ngủ, hãy cùng dọn dẹp cho xong.
  3. Tranh thủ khi còn trẻ, nên trải nghiệm nhiều thứ.
  4. Tranh thủ trong lúc hoa còn đẹp, (tôi) muốn đi ngắm hoa.
  5. Xin hãy thưởng thức trong lúc (đồ ăn) chưa nguội.

翻訳2:
  1. Trời lạnh nhưng mà trong lúc đang chạy thì cơ thể trở nên ấm (dần).
  2. Trong khi đang nghe cầu chuyện của cô ta, nước mắt đã rơi.
  3. Trong khi mà bàn bạc nhiều lần, thì sự hiểu biết lẫn nhau của cả 2 (trở nên) sâu sắc.
  4. Trong khi mà không gặp 1 thời gian, tiếng Nhật đã trở nên giỏi (lên) nha.
意味: Không những.... mà còn....

接続: 「名詞修飾型」 + うえ(に)

例:
  1. 今年のインフルエンザ高熱が出るうえ、せきもひどい。
  2. 林さんのお宅でごちそうになったうえ、お土産までいただきました。
  3. 彼女は頭がいいうえに、性格もよい。
  4. この機会は使い方が簡単なうえに、軽いので大変便利だ。
  5. このアルバイトは好条件うえに通勤時間も短いので、ありがたい

言葉:
  1. インフルエンザ: bệnh cúm, dịch cúm
  2. 高熱が出る: こう・ねつ: (CAO NHIỆT) phát sốt, bị sốt

翻訳:
  1. Dịch cúm năm nay thì không những bị sốt cao mà còn cảm nặng nữa.
  2. Tại nhà ông Hayashi, (tôi) không những được chiêu đãi mà còn được tặng đến cả quà nữa.
  3. Cô ta không những thông minh mà tính tình còn tốt nữa.
  4. Cái máy này không những sử dụng dễ dàng, mà còn nhẹ nữa, nên thật là tiện lợi.
  5. Công việc làm thêm này không những điều kiện thuận lợi, mà thời gian đi làm còn ngắn nữa, nên (thật là) khó
意味1: đến độ

接続: 
  • 「動-辞書形」、「動-ない形」
  • 「い形-い」
  • 「な形-な」           +  ほど
  • 「名」
例:
  1. 会場にあふれるほど、ギターを持った若者が集まっていた。
  2. 子供をなくしたご両親の悲しみが痛いほどわかる。
  3. 私にも言いたいことが山ほどある。
  4. 久しぶりに国の母の声を聞いて、うれしくて泣きたいほどだった。
  5. 持ちきれないほどの荷物があったのでタクシーで帰った。
_____________________________________________

意味2:  ~là nhất, không gì bằng 
=  ~くらいの意味1

接続:
  • 「動-辞書形」
  • 「名」      + ほど~はない
例:
  1. 仲のいい友達と旅行するほど楽しいことはない
  2. 彼女ほど頭のいい人には会ったことがない
  3. 戦争ほど悲惨なものはない
_____________________________________________

言葉:
  1. あふれる: tràn ngập, tràn đầy (lũ tràn ngập, người tràn đầy hội trường...) 
  2. 悲しみ: nỗi buồn
  3. 悲惨(な): ヒ・サン: BI THẢM

翻訳1:
  1. Những người trẻ đem đàn ghita thì đã tập trung lại đến mức tràn ngập hội trường.
  2. Nỗi buồn của cha mẹ mà bị mất con (có thể) hiểu như là nỗi đau đớn.
  3. Những điều mà tôi muốn nói thì (nhiều) đến độ như là núi
  4. Đã lâu lắm mới lại nghe giọng nói của mẹ ở quê nhà, tôi đã vui mừng đến độ muốn khóc
  5. Vì nhiều hành lý đến độ mà không cầm được hết nên đã đi về bằng taxi.

翻訳2:
  1. Không có gì vui bằng đi du lịch với bạn hữu tốt.
  2. (Tôi) chưa gặp người nào thông minh hơn cô ta. -> cô ta là người thông minh nhất mà đã gặp.
  3. Không có gì bi thảm bằng chiến tranh
~わけにはいかない/~わけにもいかない
______________________________________________________

意味1: (Vì 1 lý do nào đó nên) không thể được

接続:
  • 「動-辞書形」 + わけにはいかない

例:
  1. 絶対に他の人に言わないと約束したので、話すわけにはいかない
  2. 帰りたいけれども、この論文が完成するまでは帰国するわけにはいかない
  3. 一人でやるのは大変ですが、みんな忙しそうなので、手伝ってもらいうわけにもいきません
______________________________________________________

意味2: Phải

接続: 
  • 「ない形-ない」 + わけにはいかない

例:
  1. あした試験があるので、勉強しないわけにはいきません
  2. 家族がいるから、働かないわけにはいかない
______________________________________________________

翻訳1:
  1. Vì đã hứa là tuyệt đối không nói với người khác, không thể kể được.
  2. Muốn về nhưng mà, trước khi mà cái luận văn này hoàn thành thì không thể về nước được.
  3. Một người làm thì vất vả nhưng mà vì mọi người có vẻ bận, nên không thể nhờ ai giúp đỡ được.

翻訳2:
  1. Vì ngày mai có kiểm tra, nên phải học bài. (không học thì không lý nào được)
  2. Vì có gia đình nên phải làm việc.
意味1: Thay vì (làm gì....), thì...

接続: 「辞書形」 + かわりに

例:
  1. 私立大学を1つ受けるかわりに国立大学を3つ受けたい。
  2. 音楽会に行くかわりに、CDを3枚買うほうが良いと思う。

____________________________________

意味2: Thay cho (người, vật)
=~にかわっての意味2

接続: 「名-の」 + かわりに

例:
  1. 病気の父のかわりに、私が参りました。
  2. 包帯かわりに、ハンカチで傷口絞った

____________________________________

意味3: Bù lại, đổi lại

接続: 「名詞修飾型」 + かわりに

例:
  1. 私が料理するかわりに、あなたは掃除してください。
  2. この部屋は狭いかわりに、家賃が安い。
  3. 私のマンションは静かなかわりに、駅から遠くて不便だ。

____________________________________

言葉:
  1. 私立#国立大学 し・りつこく・りつ・だいがく: Trường đại học dân lập/công lập
  2. 包帯: ほう・たい: Băng gạc
  3. 傷口: きず・ぐち: Miệng vết thương
  4. 絞る: しぼる: cột, thắc
  5. 狭い: せまい

翻訳1:
  1. Thay vì thi vào 1 trường đại học dân lập, thì (tôi) muốn thi 3 trường đại học công lập.
  2. Thay vì đi đến buổi ca nhạc, tôi nghĩ là nên mua 3 cái CD thì hơn.

翻訳2:
  1. Tôi đã tham gia thay cho ba tôi đang bị bịnh.
  2. Thay cho cái băng gạc, thì (tôi) đã dùng khăn tay để cột miệng vết thương lại.

翻訳3:
  1. Tôi sẽ nấu ăn bù lại bạn hãy dọn nhà đi.
  2. Cái phòng này thì chật bù lại giá thuê rẻ.
  3. Cái biệt thự của tôi thì yên tĩnh đổi lại thì nó xa nhà ga, nên bất tiện.
~とともに/~と共に
_________
3 nghĩa


意味1
 Cùng với, và

接続: 「名」 + とともに

例:
  1. お正月は家族とともに過ごしたい。
  2. 大阪は東京とともに日本経済の中心地である。
__________________________________________
意味2 Đồng thời với, cùng lúc với, vừa.... vừa...

接続:
  • 「動-辞書形
  • 「い形-い」
  • 「な形-である」  + とともに
  • 「名-である

例:

  1. 小林氏は、学生を指導するとともに、研究にも力を入れている。
  2. 代表に選ばれなくてくやしいとともに、ほっとする気持ちもあった。
  3. この製品の開発は困難であるとともに、費用がかかる。
  4. 義務教育は、国民の義務であるとともに、権利でもある。
__________________________________________
意味3 Càng .... càng
(Vế trước và vế sau có thể hiện sự biến hóa, thay đổi)
= にしたがって
= につれて
= に伴っての意味1

接続:
  • 「動-辞書形」   + とともに
  • 「名」

例:
  1. 年を取るとともに、体力が衰える。
  2. 自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。
  3. 経済成長とともに、国民の生活も豊かになった。

翻訳1:

  1. Tôi muốn trải qua ngày tết cùng với gia đình.
  2. Cùng với Tokyo, Ossaka là vùng trung tâm kinh tế của Nhật Bản.

翻訳2:

  1. Ông Kobayashi, vừa hướng dẫn sinh viên, đồng thời ông cũng dốc sức vào việc nghiên cứu.
  2. Tôi vừa tiếc vì việc không được chọn làm đại biểu, vừa mang tâm trạng thở phào nhẹ nhõm.
  3. Việc phát triển sản phẩm này vừa khó khăn vừa tốn phí
  4. Giáo dục vừa là nghĩa vụ của nhân dân, đồng thời cũng là quyền lợi

翻訳3:
  1. Càng già thì thể lực càng suy yếu
  2. Xe hơi càng phổ biến thì tai nạn giao thông càng tăng.
  3. Kinh tế càng phát triển thì đời sống nhân nhân càng trở nên giàu có.
意味: Chính

接続:
  • 「名」              + こそ
  • 「動・い・な・名-普通形」 + からこそ


例:
  1. 今度こそ試合に勝ちたい。
  2. これこそみんなが欲しいと思っていた製品です。
  3. A:「どうぞよろしく。」B:「こちらこそ。」
  4. あなたが手伝ってくれたからこそ、仕事が速くできたのです。

翻訳:
  1. Tôi muốn thắng trận đấu chính là lần này.
  2. Chính cái này là sản phẩm mà mọi người đã mong đợi.
  3. A: Rất hân hạnh B: (Chính tôi mới rất hân hạnh)
  4. Chính việc bạn đã giúp đỡ, nên công việc đã hoàn thành nhanh chóng.
~としたら/~とすれば
2 nghĩa


接続: .
  • 「普通形」 + としたら
______________________________________________________________

意味1: Giả sử cho là (thể hiện mong muốn giả định)

例1:
  1. 留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。
  2. もし、もう一度生まれ変われるとしたら、男と女どちらがいいですか。
  3. 予定どおりとすれば、飛行機は9時に着くはずだ
______________________________________________________________

意味2: Nếu cho rằng, nếu (suy nghĩ từ) ... thì


例2:
  1. 足の悪い人が地下鉄を利用するとしたら、どんな設備が必要だろうか。
  2. A: 「この冷蔵庫はもう修理は無理ですね。」 B: 「修理が無理だとしたら、新の買うしかありませんね」
  3. 電話を駆けても、出ないとすれば、彼はもう出かけたのでしょう。
______________________________________________________________

翻訳1:
  1. Giả sử cho là được đi du học thì, tôi muốn đi đến Nhật Bản.
  2. Nếu giả sử là được sinh ra 1 lần nữa, con trai với con gái thì bên nào tốt hơn?
  3. Giả sử cho là theo kế hoạch, thì máy bay nên đến lúc 9 giờ.


翻訳2:
  1. Nếu cho rằng người có tật ở chân mà sử dụng xe điện ngầm thì, cái thiết bị nào là cần thiết nhỉ.
  2. A: "Cái tủ lạnh này đã không thể sửa được nữa". B: "Nếu cho rằng không thể sửa được, thì chỉ còn cách mua cái mới ha"
  3. Có điện thoại mà nếu không có ai ra thì chắc là anh ta đã đi ra ngoài.
意味: Tóm lại là, nói tóm lại là

例:
  1. 要するに君が悪いんだ。
  2. 僕が言いたいのは要するにみんな仲良くしようということだ。
  3. 要するに彼は怠け者だ。
  4. 要するに私たちの計画はうまくいかなかったのです。
  5. 要するに我々は選択を誤ったのです。
  6. 要するに彼の作品は面白く、ためになると言えます。

言葉:
  1. 怠け者:  なまけ・もの: người lười biếng (怠ける: lười)
  2. (選択を)誤る: あやまる: (chọn) lầm (誤: NGỘ)
  3. ためになる: trở nên có ích

翻訳:
  1. Nói tóm lại bạn xấu (lắm).
  2. Điều mà tôi muốn nói tóm lại là mọi người hãy trở thành bạn tốt.
  3. Tóm lại là anh ta là người lười biến.
  4. Nói tóm lại là kế hoạch của chúng ta đã không (tiến triển, đi) thuận lợi.
  5. Nói tóm lại là chúng ta đã chọn nhầm rồi.
  6. Nói tóm lại là tác phẩm của anh ta có thể nói là thú vị và có ích
~ように/~ような
2 nghĩa
__________________________________________

意味1: Giống như (Biểu hiện ví dụ)

接続: 
  • -名詞修飾型」
  • -名詞修飾型」  + ように

例:
  1. ここに書いてあるように申し込み書に記入してください。
  2. 東京のように人口が集中すると、交通渋滞は避けられない。
  3. ケーキのような甘いものはあまりすきではありません。
__________________________________________

意味2: Sao cho, để mà (Biểu hiện mục đích)

接続: 
  • 「動-辞書形」/「動-ない形」 + ように

例:
  1. この本は小学生でも読めるようにルビがつけてあります。
  2. 予定どおり終わるように計画を立ててやってください。
  3. 風邪を引かないように気をつけてください。
__________________________________________

参考:

  1. 魚のように泳ぎたい。 (たとえ)
  2. 彼は部屋にいないようです。 (推量)
  3. ここにタバコを吸わないように書いてあります。 (間接命令)
  4. 自転車に乗れるようになりました。 (変化)
__________________________________________

翻訳-例1:
  1. Hãy nhập vào đơn đăng kí giống như là đã có viết ở đây.
  2. Nếu mà dân số tập trung như Tokyo thì nạn kẹt xe giao thông là không thể tránh.
  3. Đồ ngọt như là bánh thì tôi không thích lắm.
翻訳-例2:
  1. Cuốn sách này thì có gạch đỏ sao cho học sinh tiểu học có thể đọc được.
  2. Để kết thúc như dự định thì hãy lập ra kế hoạch.
  3. Hãy cẩn thận để mà không bị cảm cúm.
翻訳-参考:
  1. (Tôi) muốn bơi như là cá. (Ví dụ)
  2. Anh ta hình như là không có trong phòng (Đoán)
  3. Ở đây thì có ghi là không được hút thuốc. (Mệnh lệnh gián tiếp)
  4. (Tôi) đã biết đi xe đạp (Thay đổi)
- Thời gian làm bài 3 phút
- Phương pháp: đi tìm câu định nghĩa cho các từ trong ô trống. (VD trong bài đọc này là, tìm câu định nghĩa cho các từ 人間対応, 情報化, 技術)

テキスト:

  人が所有している働く能力を、( 1 )能力、( 2 )能力、概念化能力、( 3 )能力の四種類で説明する考え方があります。
  ( 1 )能力とは、物を作ったり販売したり、サービスをする場合の業務を果たす能力。( 2 )能力は、ドラッカーのいう「他の人間とともに働く能力」のことです。概念化能力とは、物事の論理を言葉に換える能力のことを考えればいいでしょう。そして( 3 )能力とは、( 1 )能力、( 2 )能力、概念化能力を情報としてまとめ、システムに仕上げて他人に伝えやすく、検証しやすいように考える能力のことです。

注:
  1. 所有する: 持つ
  2. ドラッカー: アメリカの経済学者
  3. 検証する: 実際に調べて確認する。

問い: ( 1 )から( 3 )に入れる適当な言葉はどれか
  1. 人間対応  ②情報化 ③技術
  2. ①情報化 ②人間対応 ③技術
  3. ①技術 ②人間対応 ③情報化
  4. ①技術 ②情報化 ③人間対応

言葉:
  1. 所有(する): しょ・ゆう: SỞ HỮU
  2. 物事: もの・ごと: sự việc, sự vật
  3. 仕上げる: し・あげる: làm cho hoàn thành, làm cho thành
  4. 検証(する): けん・しょう: (KIỂM CHỨNG) kiểm tra, kiểm chứng trên thực tế
  5. 人間対応: にん・げん・たい・おう: đối nhân xử thế

回答:
意味: Nếu
(Là cách nói dùng khi mong muốn một việc khó thực hiện trong thực tế, hoặc là cách nói lạnh nhạt với đối phương về một việc ít có khả năng trong thực tế)

接続: 「辞書形」 +ものなら
Thường dùng với động từ có ý nghĩa chỉ khả năng.

例:
  1. 父の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。
  2. 自分意鳥でやれるものならやってみたい。
  3. 病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う。
  4. 退院できるものなら、すぐにでも家へかえりたい。
意味: Trong lúc còn, trong khi còn
(Trong lúc còn đang diễn ra trạng thái nào đó thì...)

接続:
  • 「動-辞書形」
  • 「い形-い」
  • 「な形-な」       + かぎり(は)
  • 「名-の/である」

例:
  1. 日本にいるかぎり、タンさんは私に連絡してくれるはずだ。
  2. いくら批判されても、視聴率が高いかぎり、この番組は中止されないでしょう。
  3. 学生であるかぎり、勉強するのは当然だ。
  4. 父は元気なかぎりは、働きたいといっている。
  5. 体が丈夫なかぎり、思い切り会社活動をしたいものだ。
  6. あの方はこの学校の校長であるかぎり、学校の改革をしないだろう。

翻訳:
  1. Trong lúc còn ở Nhật Bản, anh Tân thì đã liên lạc với tôi.
  2. Dù có bị phê phán thế nào, trong khi tỉ lệ (khán giả) nghe nhìn còn đang cao, thì chắc là cái đài này không bị dừng đâu.
  3. Trong khi còn là học sinh, thì việc học là đương nhiên.
  4. Ba tôi nói là muốn làm việc trong khi còn khỏe mạnh.
~得る/~得ない

意味: .
Có khả năng, có thể
*Cách nói này chỉ dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc, không dùng cho năng lực.

接続: .
  • 「動-ます形」 + 得る

例: .
  1. 考え得るかぎり手は尽くしたが、問題の解決には至らなかった。
  2. 探し得るかぎり探したが、その書類はとうとう見つからなかった。
  3. でき得るならば、独立して事業を始めたい。
  4. あれは警報を早く出していれば、防ぎ得た災害かもしれない。
  5. こんな低い山で遭難することはあり得ないと思う。

言葉:
  1. 至る: いたる: đạt được, đạt đến
  2. 手は尽くす: てはつくす: thử hết cách
  3. 警報: ケイ・ホウ: CẢNH BÁO
  4. 防ぐ: ふせぐ: phòng vệ (防衛: ボウ・エイ)
  5. 遭難: ソウ・ナン: bị nạn (TAO NẠN)


翻訳:
  1. Tuy là tôi đã thử hết cách mà có thể suy nghĩ được, việc giải quyết vấn đề vẫn không đạt được.
  2. Tuy là đã tìm đến mức có thể tìm, nhưng mà cái tài liệu đó vẫn tìm không ra.
  3. Nếu mà có thể thì tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
  4. Nếu mà cái chuyện kia được cảnh báo sớm, thì có lẽ là có thể phòng ngừa hỏa hoạn.
  5. Tôi nghĩ là cái núi mà thấp thế kia thì không thể có chuyện bị nạn được.