- Thời gian làm bài 3 phút
- Phương pháp: đi tìm câu định nghĩa cho các từ trong ô trống. (VD trong bài đọc này là, tìm câu định nghĩa cho các từ 人間対応, 情報化, 技術)
テキスト:
人が所有している働く能力を、( 1 )能力、( 2 )能力、概念化能力、( 3 )能力の四種類で説明する考え方があります。
( 1 )能力とは、物を作ったり販売したり、サービスをする場合の業務を果たす能力。( 2 )能力は、ドラッカーのいう「他の人間とともに働く能力」のことです。概念化能力とは、物事の論理を言葉に換える能力のことを考えればいいでしょう。そして( 3 )能力とは、( 1 )能力、( 2 )能力、概念化能力を情報としてまとめ、システムに仕上げて他人に伝えやすく、検証しやすいように考える能力のことです。
注:
問い: ( 1 )から( 3 )に入れる適当な言葉はどれか
言葉:
回答:3
- Phương pháp: đi tìm câu định nghĩa cho các từ trong ô trống. (VD trong bài đọc này là, tìm câu định nghĩa cho các từ 人間対応, 情報化, 技術)
テキスト:
人が所有している働く能力を、( 1 )能力、( 2 )能力、概念化能力、( 3 )能力の四種類で説明する考え方があります。
( 1 )能力とは、物を作ったり販売したり、サービスをする場合の業務を果たす能力。( 2 )能力は、ドラッカーのいう「他の人間とともに働く能力」のことです。概念化能力とは、物事の論理を言葉に換える能力のことを考えればいいでしょう。そして( 3 )能力とは、( 1 )能力、( 2 )能力、概念化能力を情報としてまとめ、システムに仕上げて他人に伝えやすく、検証しやすいように考える能力のことです。
注:
- 所有する: 持つ
- ドラッカー: アメリカの経済学者
- 検証する: 実際に調べて確認する。
問い: ( 1 )から( 3 )に入れる適当な言葉はどれか
- ①人間対応 ②情報化 ③技術
- ①情報化 ②人間対応 ③技術
- ①技術 ②人間対応 ③情報化
- ①技術 ②情報化 ③人間対応
言葉:
- 所有(する): しょ・ゆう: SỞ HỮU
- 物事: もの・ごと: sự việc, sự vật
- 仕上げる: し・あげる: làm cho hoàn thành, làm cho thành
- 検証(する): けん・しょう: (KIỂM CHỨNG) kiểm tra, kiểm chứng trên thực tế
- 人間対応: にん・げん・たい・おう: đối nhân xử thế
回答:3
Comments (3)
Huân
_______
Phương pháp suy luận cho câu hỏi này:
- Đọc lướt qua để kiếm các câu định nghĩa cho 1,2,3.
- Với câu 「。( 2 )能力は、ドラッカーのいう「他の人間とともに働く能力」のことです」, xác định được ② là人間対応
- Với câu 「そして( 3 )能力とは、( 1 )能力、( 2 )能力、概念化能力を情報としてまとめ」có từ情報としてまとめ, nên xác định được ③ là情報化
- Vậy ① là 技術
Huân dịch
____________
Con người bằng 4 loại năng lực hoạt động đang sở hữu là năng lực kĩ thuật, năng lực đối nhân xử thế, năng lực khái niệm và năng lực thông tin hóa, giải thích cho cách suy nghĩ.
Năng lực kĩ thuật nghĩa là, năng lực đạt được các nghiệp vụ như là tạo ra sản phẩm, bán sản phẩm, phục vụ.
Năng lực đối nhân xử thế là (năng lực mà) theo ông Dorakka là năng lực cùng làm việc với những người khác.
Năng lực khái niệm hóa có thể nghĩ là, năng lực thay đổi luận lý của sự việc thành lời nói.
Và, năng lực thông tin hóa là sự tổng hợp thông tin của năng lực khái niệm, năng lực đối nhân xử thế, năng lực kĩ thuật, suy nghĩa sao cho thành hệ thống để truyền đạt dễ dàng, kiểm chứng dễ dàng.
Con người bằng 4 loại năng lực hoạt động đang sở hữu là năng lực kĩ thuật, năng lực đối nhân xử thế, năng lực khái niệm và năng lực thông tin hóa, giải thích cho cách suy nghĩ.
=> Sai chủ thể.
Có cách suy nghĩ giải thích rằng năng hoạt động mà con người đang sở hữu có 4 loại: năng lực kỹ thuật, năng lực đối nhân xử thế, năng lực khái niệm và năng lực thông tin hóa.