- Thời gian làm bài 5 phút
- Trong câu hỏi có từ 「それ」、 tìm thông tin tại các câu phía trước


テキスト:

僕は、若い時代の人たちが、将来的なものや、自己というもの、つもり自分が何者であるか分からないということを考え、非常に不安を感じる気持は分かります。ですが、僕がこの年になって考えてみると、若いころは、自分が何者であるか分からないのは当たり前なのです。それでいいのです。ですから、彼らに不安を感じさせるような制度はあまり奨励しないほうがいいと言う気がします。自分が何者であるかは、やがて分かってくるのであって、それが面白いのです。

問い: それは何をさしているか。
  1. 若い人たちが、将来に向けて何をしたらいいか考えること
  2. 若い人たちが、自分はどんなことができるのか分からないこと
  3. 若い人たちが、今の制度は自分にあわないと悩むこと
  4. 若い人たちが、年とともに変わっていくこと

言葉
  1. 何者: なに・もの: người thế nào ~= どんな人
  2. 非常に: ひ・じょう・に: rất...
  3. 奨励(する):しょう・れい: (TƯỞNG LỆ) khuyến khích ~= 激励: げき・れい (KHÍCH LỆ)
  4. やがて:chẳng mấy chốc
  5. に向けて:にむけて: hướng về
回答2

Comments (1)

On 2009年3月9日 9:13 , 2kyu BLOG さんのコメント...

Huân dịch
____________________

Tôi thì hiểu cho cái cảm giác rất là bất an khi những người trẻ tuổi suy nghĩ không biết tương lai mình ra sao, bản thân mình như thế nào, nghĩa là tự bản thân không biết mình sẽ trở thành người như thế nào. Nhưng mà, khi tôi bước vào tuổi này và suy nghĩ thử thì, cái việc mà những người trẻ tuổi không biết mình sẽ trở thành người thế nào là chuyện bình thường. Nên điều đó cũng được thôi. Vì thế cho nên, tôi có cái cảm giác là rất không nên khuyến khích cho cái chế độ mà làm cho họ cảm thấy bất an. Việc mà sẽ trở thành người như thế nào, thì chẳng mấy chốc sẽ biết được thôi, điều đó sẽ thú vị.