- Thời gian làm bài 5 phút
- Trong câu hỏi có từ 「[こ]いつ」 và nằm giữa cầu thì, đầu tiên tìm thông tin phía trước, sau đó tìm ở trên câu hiện tại, nếu không có nữa thì có thể thông tin nằm ở đằng sau. Tóm lại [こ] khi ở giữa câu thì thường phải dịch hết.
テキスト:
私には弟は一人いるのだが、小さいときからお兄さんが欲しくてたまらなかった。おやつをもらうときも、弟を横目で見ながら、「こいつさえいなければ、全部私のものになるのに」とがっかりした。お兄さんだったら、「ちょうだい」とねったら、可愛い妹のために、気前よく自分の分をくれるのではないだろうか。喧嘩したときも弟は、すぐピーと泣いて母親に救いを求めたりして、どうも私は割に合わない、立場にいるような気がしていたのである。
問い:「こいつ」は何を指しているか。
言葉:
文法:
回答:1
- Trong câu hỏi có từ 「[こ]いつ」 và nằm giữa cầu thì, đầu tiên tìm thông tin phía trước, sau đó tìm ở trên câu hiện tại, nếu không có nữa thì có thể thông tin nằm ở đằng sau. Tóm lại [こ] khi ở giữa câu thì thường phải dịch hết.
テキスト:
私には弟は一人いるのだが、小さいときからお兄さんが欲しくてたまらなかった。おやつをもらうときも、弟を横目で見ながら、「こいつさえいなければ、全部私のものになるのに」とがっかりした。お兄さんだったら、「ちょうだい」とねったら、可愛い妹のために、気前よく自分の分をくれるのではないだろうか。喧嘩したときも弟は、すぐピーと泣いて母親に救いを求めたりして、どうも私は割に合わない、立場にいるような気がしていたのである。
問い:「こいつ」は何を指しているか。
- 弟
- お兄さん
- 妹
- おやつ
言葉:
- おやつ: đồ ăn
- 横目でみ見る: よこ・め: liếc ngang
- がっかりする: thất vọng, chán nản
- ちょうだい: (khẩu ngữ) ăn đi nè..!
- ねだる: nài nỉ, xin xỏ
- 可愛い: かわいい
- 喧嘩: けん・か: cãi nhau
- 割に合わない: わり・に... : bất lợi ~= 不利な
- 立場: たち・ば: lập trường
- こいつ: từ nói ngôi thứ 3 gần mình, nghĩa là: thằng này, nhỏ này...
文法:
- ~てたまらな: không chịu nổi, rất là
- ~さえ: chỉ cần
回答:1
Comments (5)
Huân dịch
____________
Tôi thì có 1 đứa em trai, mà từ khi còn nhỏ thì tôi đã rất thích nó là 1 người anh. Mỗi khi được cho đồ ăn thì, thằng em vừa liếc nhìn qua, [chỉ cần không có thằng này, thì tất cả đã là của tôi rồi vậy mà] tôi lại thất vọng. Tôi có cảm giác là nếu nó mà là người anh thì chắc là sẽ nài nỉ tôi “ăn đi nè”, và vì đứa em khả ái, nên sẽ rộng lượng mà cho phần của mình. Khi mà cãi nhau thì thằng em liền khóc “pi---“ và cầu cứu mẹ, thế nào thì tôi cũng ở vị trí bất lợi.
はじめまして!
ban xem lai tu ちょうだい nhe! neu ban sua lai nghia tu do thi theo minh nghi doan van ban dich se hoan chinh hon! cam on ban da post bai len cho moi nguoi cung hoc hoi! minh khong co sach dokkai phan nay nen danh xem ke ban vay ! cam on ban
@Than1さん
はじめまして。間違いを教えていただいて、ありがとうございました。
では、内容を直します。「ちょうだい」はベトナム語で"làm ơn"ということです。
Tôi vốn có một thằng em trai, nhưng mà, từ nhỏ tôi đã luôn ước ao có được một người anh. Khi được cho quà bánh, vừa liếc ngang thằng em, tôi thầm thất vọng "chỉ cần không có nó, toàn bộ chỗ bánh này là của mình". Nếu mà tôi có anh trai thì, anh ấy sẽ nài nỉ tôi "ăn đi nè..", và vì tôi là một đứa em gái khả ái mà tôi sẽ hào phóng chỉ nhận lấy phần của mình. Cả lúc cãi nhau, thằng em sẽ khóc toáng lên, rồi cầu cứu mẹ, thể nào thì tôi cũng bị bất lợi, tôi cảm nhận được điều đó.