意味: Không có cách nào mà....
~ようがない/~ようもない

接続:
  • 「動-ます」 + ようがない

例:
  1. 木村さんは今どこにいるのか分からないので、連絡しようがない
  2. 質問の意味が分からなくて、答えようがなかった
  3. ここまで壊れてしまった車は直しようがない
  4. この病気をかかると、今の医学ではどうしようもないらしい。 (どうする)

翻訳:
  1. Vì không biết anh kimura hiện giờ đang ở đâu, nên không có cách nào mà liên lạc
  2. Vì không hiểu ý nghĩa của câu hỏi, nên không có cách nào mà trả lời
  3. Cái xe bị hỏng đến thế này thì  không còn cách nào mà sửa.
  4. Nếu mà bị mắc căn bệnh này, thì nghe như y học hiên tại cũng không biết phải làm thế nào.
意味: Có cảm giác là...
= ~という感じがある, ~ように感じられる

接続:
  • 「動」
  • 「い形」 -名詞修飾型の現在 + ものがある
  • 「な形」

例:
  1. この絵には人を引き付けるものがある
  2. 彼の話にはどこか納得できないものがある
  3. 仕事がなくて暇すぎるのもつらいものがある
  4. 彼の話し方にはどこか強引ものがある

言葉:
  1. 引き付ける: hấp dẫn
  2. 納得: ナッ・トク: (NẠP ĐẮC) hiểu
  3. つらい: nhàm chán
  4. 強引(な): ゴウ・イン: cưỡng ép, áp đặc

翻訳:
  1. Bức tranh này có cảm giác lôi cuốn người khác
  2. Tôi cảm thấy câu chuyện của anh ta có chỗ nào không thể hiểu
  3. Chuyện mà khi không có việc và nghỉ quá nhiều thì cũng có vẻ thấy nhàm chán.
  4. Cách nói chuyện của anh ta thì chỗ nào đó có vẻ cưỡng ép.
~もの/~もん

意味:
Vì (dùng để giải thích lý do cá nhân)

接続:
  • 「普通形」 + もの
「です」「ます」二接続する場合もある。

例:
  1. A:「一人で行ける。」 B:「うん、大丈夫、地図を持っているもの。」
  2. 電話は明日にしたほうがいいじゃない。もう遅いもの
  3. 「手伝ってあげようか。」「いいよ。一人で出来るもん。」
  4. 多少のいたずらはしかたありませんよ。子供ですもの

翻訳:
~にほかならない/~からにほかならない

意味:
- Chỉ sự phán đoán tuyệt đối: Không gì khác hơn là, đích thực là
- Chỉ lý do: Chính là vì

接続:
  • 「普通形」 + にほかならない
*「な形-」 、 「名-」は使うな
*「な形-である」、「名-である」も使う

例: .
  1. この手紙は私の正直な気持を申し上げたにほかなりません
  2. この仕事が成功したのは皆さんのご協力の結果にほかなりません
  3. 熱帯雨林が消滅することは、地球のがなくなることにほかならない
  4. 戦争と言うものは、大量殺人にほかならない
  5. 親が子供を叱るのは子供を愛しているからにほかならない
意味:
- Không chỉ
- Không những mà còn

接続:
  • 「名」 + に限らず

例:
  1. ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある。
  2. この講座は学生に限らず、社会人も聴講できる。
~に限る/~に限り/~に限って
3 nghĩa

__________________________________________

意味1: Chỉ, giới hạn trong

接続1:
  • 「名」 + に限る

例1:
  1. 参加者は女性に限る
  2. 先着50名様に限り、受け付けます。
  3. 本日に限って、全商品2割引にさせていただきます。
__________________________________________

意味2: Chỉ riêng, chỉ đặc biệt

接続2:
  • 「名」 + に限る

例2:
  1. あの人に限って人をだますようなことはしない。
  2. 傘を持っていない日に限って、雨が降る。
  3. あのレストランは年中無休なのに、言ってみたら今日に限って休みだった。

__________________________________________

意味3: Tốt nhất là, hay nhất là

接続3:
  • 「動-辞書形/ない形-ない」 + に限る
  • 「名」

例3:
  1. 風邪を引いた時は、部屋を暖かくして寝るに限る
  2. 危険なところには近寄らないに限る
  3. 夏はビールに限る
ないではいられない/ずにはいられない

意味: .
- (Tự nhiên cảm thấy) không thể không
- Không sao cưỡng lại được
(Cách nói dùng cho ngôi thứ nhất, dùng cho ngôi thứ 3 thì thêm ようだ、らしい)


接続: .
  • 「動-ない形」 + ないではいられない
*「する」⇒「せずにはいられない

例:
  1. 彼のもの真似を見ると、おかしくて、笑わないではいられないっ
  2. あの映画は感動的で、涙を流さずにはいられなかった
  3. 車の多い道路で遊んでいる子供を見て、注意せずにはいられなかった

言葉:
  1. 真似: まね: (CHÂN TỰ) sự bắt chước
~ないことはない/~ないこともない

意味: 
- Không có chuyện là không
- Cũng có thể có
接続:
  • 「動-ない形」
  • 「い形-く」
  • 「な形-で」   + ないことはない
  • 「名-で」

例: .
  1. 難しいが、やり方次第ではできないことはないだろう。
  2. どうしても話してくれと言われれば、話さないこともない
  3. ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。
  4. A:「このセーター、ちょっと派手じゃありませんか。」 B:「派手じゃないこともないけど、よく似合っているからいいんじゃないですか」
言葉:
  1. 派手(な): は・で: (PHÁI THỦ) lòe loẹt, màu mè
というものではない/というものでもない

意味: Không hẳn là, không nhất thiết là, không có nghĩa là

接続:
  • 「普通形」 + というものではない
「な形-」、「名-の場合は多い。


例:
  1. 性格は絶対に変えられないというものではない
  2. お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない
  3. 鍵をかけたから安心というものではない
  4. この仕事は英語ができなければだめだというものでもないが、できたほうがいい。
意味: Đương nhiên là, có nghĩa là

接続:
  • 「普通形」 + というものだ
「な形-」、「名-の場合は多い。

例:
  1. 彼の作品がやっと世間から評価された。長年の苦労が認められたというものだ
  2. 言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ
  3. 若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ
  4. 人の手紙を無断開封するのは、プライバシーの侵害というものだ

言葉:
  1. 世間: セ・ケン: (THẾ GIAN) người đời
  2. 通じる: つうじる: thông hiểu
  3. 心細い: こころ・ほそい: lạc lõng bơ vơ
  4. 贅沢(な): ゼイ・タク: xa xỉ
  5. 無断: ム・ダン: không được cho phép
  6. 開封(する): カイ・フウ: (KHAI PHONG) mở bức thư (手紙を開封する)
  7. 侵害(する):  シン・ガイ: XÂM HẠI
意味: Không bao giờ, nhất quyết không, tuyệt đối không
~まいの意味2
(会話で使われる)

接続:
  • 「動-ます形」 + っこない

例:
  1. 宝くじなんて当たりっこないよ。
  2. どんなに急だって、今からじゃ間に合いっこない
  3. いくら好きだって、一度にバナナを20本も食べられっこない
次第だ/次第で/次第では

意味1:
Chuyện là, lý do là, kết quả là
(Làm cho cách nói trở nên lịch sự, kiểu cách)

接続1:
  1. 「動」
  2. 「い形」 の名詞修飾型 + 次第だ。
  3. 「な形」
例1:
  1. このたび日本政府の招きにより、親善大使として日本に来た次第です
  2. 英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断りした次第です
  3. 私の専門分野なのに、こんなことも分からなくて、お恥ずかしい次第です
  4. 以上のような次第で、退職することになりました。

_______________________________________

意味2: Tùy theo

接続2:
  • 「名」 + 次第だ
例2:
  1. この世の中はお金次第だとい言う人もいる。
  2. 考え方次第で、幸せにも不幸せにもなる。
  3. 実力次第では社長になることも可能だろう。
  4. 検査の結果次第では入院と言うことあり得る。
意味: Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải

接続: .
  • 「動-ない形」 + ざるを得ない
* する → せざるを得ない

例:
  1. 皆で決めた規則だから、守らざるを得ない
  2. 原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません
  3. 彼は登山中に消息不明となり、すでに5年経っている。死んだと考えざるを得ないだろう。
  4. こんなにひどい雨では運動会は中止せざるを得ない

意味:Quan trọng, nên
(Cách khuyên nên làm chuyện gì đó, chuyên đó là quan trọng)

接続: .
  • 「動-辞書形/ない形-ない」 + ことだ
  • 「な形-な」

例:
  1. 大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ
  2. 風邪気味なら、早く寝ることだ
  3. 言葉の意味が分からなければ、まず辞書で調べることだ
  4. 人の悪口は言わないことです

翻訳:
  1. Nếu mà muốn vào đại học, thì nên học hành chăm chỉ
  2. Nếu cảm thấy bị cảm, thì nên đi ngủ sớm
  3. Nếu mà không hiểu ý nghĩa từ vựng, thì trước tiên nên tra từ điển.
  4. Không nên nói xấu người khác
意味: Biết bao, biết chừng nào (感嘆、嘆息)

接続: .
  • 「動」
  • 「い形」 名詞修飾型  +  ことか
  • 「な形」

例:
  1. 息子から半年も連絡がない。一体何をしていることか
  2. あなたの返事をどんなに持っていたことか
  3. 友達と別れて、どんなに寂しかったことか
  4. コンピューターは、なんと便利なことか


翻訳:
  1. Nửa năm rồi, không có liên lạc gì từ đứa con trai. Không biết nó đang làm cái quái gì.
  2. Bạn có biết tôi chờ hồi âm của bạn biết chừng nào không.
  3. Chia tay bạn bè, thật là buồn biết bao
  4. Máy tính thì tiện lợi biết chừng nào.
意味:
- Không dám, không thể
- Khó mà có thể (1 cách từ chối tế nhị)

接続: .
  • 「動-ます形」 + かねる

例:
  1. そんな多額な寄付には応じかねます
  2. 私の仕事がなかなか終わらなかったので、見かねて山田さんが手伝ってくれた。

言葉:
  1. 多額(な): タ・ガク: (ĐA NGẠCH) số tiền lớn
  2. 寄付: キフ: (KÝ PHÓ) quyên góp

翻訳:
  1. Số tiền quyên góp lớn như thế thì tôi khó mà có thể đáp ứng được.
  2. Bởi vì công việc của tôi làm hoài không xong, nên anh Yamada đã không thể đứng nhìn và đã giúp đỡ tôi.
~かねない/~兼ねない

意味:
Có thể là, e là, dám là 
(dùng khi suy đoán khả năng xảy ra chuyện xấu)

接続: .
  • 「動-ます形」 + かねない

例: .
  1. あんなにスピードを出したら、事故を起こしかねない
  2. あまり遊んでばかりいると、 落第かねない
  3. あの人なら、そんな無責任ことも言いかねない

言葉:
  1. スピードを出す: tăng tốc
  2. 落第(する): ラク・ダイ: (LẠC ĐỆ -> "LỌT ĐÀI")  thi rớt


翻訳:
  1. Nếu mà tăng tốc như thế kia thì dám xảy ra tai nạn lắm.
  2. Nếu mà toàn là chơi bời, thì có khả năng sẽ thi rớt.
  3. Nếu là người kia thì những chuyện vô trách nhiệm như thế cũng dám nói.
~得る/~得ない

意味: .
Có khả năng, có thể
*Cách nói này chỉ dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc, không dùng cho năng lực.

接続: .
  • 「動-ます形」 + 得る

例: .
  1. 考え得るかぎり手は尽くしたが、問題の解決には至らなかった。
  2. 探し得るかぎり探したが、その書類はとうとう見つからなかった。
  3. でき得るならば、独立して事業を始めたい。
  4. あれは警報を早く出していれば、防ぎ得た災害かもしれない。
  5. こんな低い山で遭難することはあり得ないと思う。

言葉:
  1. 至る: いたる: đạt được, đạt đến
  2. 手は尽くす: てはつくす: thử hết cách
  3. 警報: ケイ・ホウ: CẢNH BÁO
  4. 防ぐ: ふせぐ: phòng vệ (防衛: ボウ・エイ)
  5. 遭難: ソウ・ナン: bị nạn (TAO NẠN)


翻訳:
  1. Tuy là tôi đã thử hết cách mà có thể suy nghĩ được, việc giải quyết vấn đề vẫn không đạt được.
  2. Tuy là đã tìm đến mức có thể tìm, nhưng mà cái tài liệu đó vẫn tìm không ra.
  3. Nếu mà có thể thì tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
  4. Nếu mà cái chuyện kia được cảnh báo sớm, thì có lẽ là có thể phòng ngừa hỏa hoạn.
  5. Tôi nghĩ là cái núi mà thấp thế kia thì không thể có chuyện bị nạn được.
「動-意向形」ではないか/~「動-意向形」ではじゃないか

意味: .
- Chẳng phải (chúng ta) sẽ .... hay sao
- Chúng ta hãy
(Thể ý hướng, dùng để hô hào, khẳng định mạnh mẽ)

接続:
  • 「動-意向形」 + ではないか

例:
  1. 災害を受けた人々に救援物資送ろうではないか
  2. 自然保護の運動を広めようではないか
  3. 男女差別の問題について真剣考えようではありませんか
  4. 賃金を上げるように社長に交渉しようじゃありませんか

言葉:
  1. 救援物資: キュウ・エン・ブッ・シ: (CỨU VIỆN VẬT TƯ) hàng cứu trợ
  2. 自然保護: シ・ゼン・ホ・ゴ: (TỰ NHIÊN BẢO HỘ) bảo vệ thiên nhiên
  3. 男女差別: ダン・ジョ・サ・ベツ: (NAM NỮ SAI BIỆT)
  4. 真剣(な): シン・ケン: 
  5. 賃金: チン・ギン: (NHẪM KIM) tiền công
  6. 交渉: コウ・ショウ: (GIAO THIỆP) thương lượng, đàm phán

翻訳:
  1. Chẳng phải là chúng ta sẽ gửi hàng cứu viện cho những người bị hỏa hoạn hay sao.
  2. Chẳng phải là chúng ta sẽ mở rộng phong trào bảo vệ thiên nhiên hay sao.
  3. Chúng ta hãy suy nghĩ nghiêm túc về vấn đề phân biệt nam nữ.
  4. Chúng ta hãy thương lượng với giám đốc để tăng tiền lương.
意味: Tuy... vậy mà; Mặc dù... nhưng... (Khác với dự đoán thông thuờng)

接続: 「動・い形・な形・名」の名詞修飾型 +わりに

例: 

  1. 私はたくさん食べるわりに太らない
  2. あのレストランの料理は、値段の割りにおいしい。
  3. 彼は勉強しない割には成績がいい。
  4. この品物は高い割りに品質がよくない。
  5. 兄は慎重な割にはよく忘れ物をする。
意味:  Mặc dù... nhưng... (giống しかし)

接続: 「動・い形・な形・名」の名詞修飾型 +ものの

例:
  1. 免許はとったものの、車が買えない。
  2. 立秋とはいうものの、まだまだ残暑が厳しい。
  3. 給料は少ないものの、仕事はやりがいがあります。
  4. 冷凍食品は便利なものの、毎日続くといやになる。
意味: Nếu
(Là cách nói dùng khi mong muốn một việc khó thực hiện trong thực tế, hoặc là cách nói lạnh nhạt với đối phương về một việc ít có khả năng trong thực tế)

接続: 「辞書形」 +ものなら
Thường dùng với động từ có ý nghĩa chỉ khả năng.

例:
  1. 父の病気が治るものなら、どんな高価な薬でも手に入れたい。
  2. 自分意鳥でやれるものならやってみたい。
  3. 病気の子供を見ていると、代われるものなら代わってやりたいと思う。
  4. 退院できるものなら、すぐにでも家へかえりたい。
意味:Một mặt, Mặt khác

接続:
  • 「動・い形・な形・名」の名詞修飾型 + はんめん

例:
  1. この薬はよくきく半面、副作用がある。
  2. 母は優しい半面、厳しいところもある。
  3. 彼はわがままな反面、リーダーシップがある。
  4. あの映画はロマンチックな反面、考えさせるものがある。
  5. 彼は紳士である半面、子供っぽいところがある。
意味: Không chỉ ...

接続:
  • 「動・い形」
  • 「な形-である」 の普通形 + のみならず
  • 「名-である」

例:
  1. このコンピューターは性能が優れているのみならず、操作も簡単だ。
  2. この会社は安定性が高いのみならず、将来性もある。
  3. 彼女は成績優勝であるのみならず、人柄も申し分ない。
  4. 学生のみならず、教師もスポーツ大会に参加することになっている。
  5. この手術は費用が工学であるのみならず、期限も伴う。
~にしろ/~に(も)せよ/~にしても
(2意味)

意味1: Dẫu cho là... thì cũng

接続1:
  • 「普通形」 + にしろ
*「な形」、「名」の「だ」はつかない。「な形-である」、「名-である」も使う。

例1:
  1. どんな人間にしろ長所はあるものだ。
  2. いくら忙しいにもせよ食事をしないのはよくない。
  3. いくらからだが丈夫であるにせよ、そんなに働いたら病気になりますよ。
  4. 中古の家を買うにしても借金しなければならない。

__________________________________

意味2: Dù là A... hay là B

接続2:
  • 「普通形」 + にしろ、「普通形」 + にしろ
*「な形」、「名」の「だ」はつかない。「な形-である」、「名-である」も使う。

例2:
  1. ビールにしろ、日本酒にしろ飲んだら運転できない。
  2. 好きにせよ、嫌いにせよ、彼女が優れた歌手であることはみんなが認めている。
  3. 自分でやるにしても、人に頼むにしてもこれは時間がかかる。
意味: Mặc dù.... nhưng
(Khác những điều được dự đoán cho là đương nhiên)

接続:
  • 「普通形」 + にしては
*「な形」、「名」は「だ」がつかない。

例:
  1. 兄はアメリカに20年いたにしては英語が下手だ。
  2. 山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
  3. 彼は歌手だったにしては歌が下手だ。

翻訳:
意味: Tuy.... nhưng....., mặc dù .... nhưng

接続: .
  1. 「動-ます形/ない形-ない」
  2. 「い形-い」             + ながら
  3. 「な形-○」
  4. 「名」

例: .
  1. 一緒に暮らしていながら、母の病気に気づかなかった
  2. 日本語がわからないながら、テレビのドラマをけっこう楽しんでいます。
  3. 彼は仕事は遅いながら確実で安心して任せられる。
  4. 残念ながら、その問題に答えられませんでした。
  5. この掃除機は、小型ながら性能がいい。

言葉:
  1. 気付く: きづく: Nhận biết, nhận ra
  2. 確実: かくじつ: Chắc chắn, đáng tin cậy
  3. 任せる: まかせる: giao việc


翻訳:
  1. Tuy cùng sống chung, nhưng mà tôi đã không nhận ra căn bệnh của mẹ
  2. Tuy không hiểu tiếng Nhật nhưng mà kịch trên tivi thì thật là vui.
  3. Anh ta làm việc tuy chậm nhưng mà chắc chắn nên có thể an tâm giao việc.
  4. Mặc dù đáng tiết nhưng mà vấn đề đó thì (tôi) đã không trả lời được.
  5. Cái máy hút bụi này tuy nhỏ nhưng mà tính năng thì tốt
意味: .
Nếu không (làm gì đó) thì không thể
(Theo sau là ý nghĩa phủ định)

接続: .
  • 「動-ない形」
  • 「い形-く」    +  ないことには
  • 「な形-で」
  • 「名-で」

例: .
  1. 実際に読まないことには、この小説のおもしろさは分からないだろう。
  2. 部屋がもっと広くないことには、教室としては使えない。
  3. 体が丈夫でないことには、この仕事が無理だ
  4. 担当者でないことには、詳しいことは分からないだろう。

翻訳:
  1. Trên thực tế nếu không đọc, thì có lẽ không hiểu cái cuốn tiểu thuyết này vui thế nào.
  2. Nếu căn phòng mà không to ra hơn, thì không thể dùng làm phòng học được.
  3. Nếu cơ thể không khỏe mạnh thì công việc này là quá sức.
  4. Nếu không phải là người trực tiếp làm, thì có lẽ không hiểu được chi tiết.
~としたら/~とすれば
2 nghĩa


接続: .
  • 「普通形」 + としたら
______________________________________________________________

意味1: Giả sử cho là (thể hiện mong muốn giả định)

例1:
  1. 留学するとしたら、日本に行きたいと思っていました。
  2. もし、もう一度生まれ変われるとしたら、男と女どちらがいいですか。
  3. 予定どおりとすれば、飛行機は9時に着くはずだ
______________________________________________________________

意味2: Nếu cho rằng, nếu (suy nghĩ từ) ... thì


例2:
  1. 足の悪い人が地下鉄を利用するとしたら、どんな設備が必要だろうか。
  2. A: 「この冷蔵庫はもう修理は無理ですね。」 B: 「修理が無理だとしたら、新の買うしかありませんね」
  3. 電話を駆けても、出ないとすれば、彼はもう出かけたのでしょう。
______________________________________________________________

翻訳1:
  1. Giả sử cho là được đi du học thì, tôi muốn đi đến Nhật Bản.
  2. Nếu giả sử là được sinh ra 1 lần nữa, con trai với con gái thì bên nào tốt hơn?
  3. Giả sử cho là theo kế hoạch, thì máy bay nên đến lúc 9 giờ.


翻訳2:
  1. Nếu cho rằng người có tật ở chân mà sử dụng xe điện ngầm thì, cái thiết bị nào là cần thiết nhỉ.
  2. A: "Cái tủ lạnh này đã không thể sửa được nữa". B: "Nếu cho rằng không thể sửa được, thì chỉ còn cách mua cái mới ha"
  3. Có điện thoại mà nếu không có ai ra thì chắc là anh ta đã đi ra ngoài.
意味:
  • Không những... mà còn
  • Không những không.... mà còn
  • Huống chi là
(Sử dụng khi nói là chuyện trình bày phía trước là đương nhiên, chuyện phía sau còn quan trọng hơn, nhấn mạnh chuyện thực tế không phải vậy mà còn cao hơn)

接続:
  • 「普通形」 + どころか
* 「な形」/「な形-な」
* 「名」           + どころか

例:
  1. 彼は貯金するどころか借金だらけだ。
  2. この部屋は涼しいどころか寒いくらいだ。
  3. A:「お宅の辺りは静かでしょう。」B:「いいえ、静かどころか最近は窓を開けていられないほど車の音がうるさいんです」
  4. あの人は英語どころか日本も中国語も話せる。

翻訳:
  1. Anh ta không những không tiết kiệm, còn vay mượn tùm lum.
  2. Phòng này không những mát mà còn hơi lạnh nữa.
  3. A: Xung quanh nhà anh thì chắc là yên tĩnh nhỉ. B: không, không những không yên tĩnh mà gần đây thì tiếng xe hơi ồn đến mức mà không thể mở cửa sổ ra được.
  4. Người kia không những tiếng Anh mà còn có thể nói được tiếng Nhật, Trung Quốc.
意味:
  • Tuy nói là .... nhưng mà
  • Mặc dù nói là .... nhưng mà

接続:
  • 「動、い形、な形、名-普通形」 + といっても

例:
  1. 庭があるといっても猫の額ほどです。
  2. 朝ごはんを食べたといっても、パンとコーヒーだけの簡単なものですよ。
  3. 日本は物価が高いといっても、安いものもありますよ。
  4. 今日は暑かったといっても、クーラーをつけるほどではありませんでした。
  5. 日本料理が好きといっても、天ぷらとすしだけです。
  6. 彼は社長といっても、社員が3人しかいない会社の社長です。

言葉:
  1. 猫の額: ねこのひたい: thành ngữ nhỏ như cái trán mèo -> rất nhỏ.

翻訳:
  1. Tuy nói là có vườn đó, nhưng mà nó nhỏ như cái trán mèo vậy.
  2. Mặc dù nói là đã ăn sáng rồi, nhưng mà đơn giản chỉ là bánh mì với cafe thôi.
  3. Mặc dù nói là vật giá ở Nhật thì đắc đỏ, nhưng mà đồ rẻ vẫn có đó.
  4. Hôm nay mặc dù nói là trời nóng nhưng mà không đến mức độ phải bật máy lạnh.
  5. Tuy nói là thích đồ ăn Nhật Bản, nhưng chỉ là Tenpura và Sushi thôi.
  6. Tuy nói anh ta là giám đốc, nhưng mà là giám đốc của công ty chỉ có 3 người.
~てからでないと/~てからでなければ

意味:

  • Nếu không phải là sau khi... thì không
  • Nếu chưa... thì không
(Đi sau là nghĩa phủ định)

接続:
  • 「動-て形」 + からでないと

例:
  1. お金をいただいてからでないと、商品はお届けできません。
  2. この仕事は訓練を受けてからでないと無理でしょう。
  3. この地方では4月になってからでなければ、桜は咲きない。
  4. 契約書の内容を確認してからでなければ判は押せません

翻訳:
  1. Nếu mà (chúng tôi) chưa nhận tiền, thì hàng sẽ không thể gửi đi được.
  2. Nếu mà không phải là sau khi được huấn luyện thì công việc này chắc là quá sức.
  3. Ở địa phương này thì nếu không phải là đến tháng 4, thì sakura sẽ không nở.
  4. Nếu mà chưa xác nhận nội dung của khế ước thì không thể đóng dấu
~つつ/~つつも

接続:
  • 「動-ます形」 + つつ
_______________________________________________________________

意味: Vừa... vừa (ít sử dụng trong văn nói)

例:
  1. 財布の中身を考えつつ、買い物をした。
  2. 人は皆、お互いに助け合いつつ生きている。
  3. 喜ぶ母の顔を思いつつ、手紙を書いています。

注意:
 「つつも」は意味1では使わない。
_______________________________________________________________

意味: Mặc dù... nhưng

例:
  1. 悪いと知りつつ、うそをついてしまった。
  2. 今日こそ勉強しようと思いつつ、テレビを見てしまった。
  3. 早くご連絡しようと思いつつも、忙しくて遅くなってしまいました。申し訳ありません。
_______________________________________________________________

翻訳1:
  1. (Tôi) vừa suy nghĩ đến túi tiền, vừa mua sắm.
  2. Con người thì vừa giúp đỡ lẫn nhau vừa sống.
  3. (Tôi) vừa suy nghĩ đến khuôn mặt vui vẻ của mẹ, vừa viết thư.

翻訳2:
  1. Mặc dù biết là xấu, nhưng (tôi) lỡ nói xạo mất.
  2. Mặc dù hôm nay thì nghĩ là chắc chắn sẽ học bài, nhưng (tôi) lỡ coi tivi mất
  3. Mặc dù định là sẽ nhanh chóng liên lạc, nhưng vì bận nên đã lỡ trễ mất. Thành thật xin lỗi.
際(は)/際に

意味: Khi, trong trường hợp (Mang nghĩa trang trọng)

接続:
  • 「動-辞書計」動-た形」
  • 「名-の」             + 際

例:
  1. 帰国の保証人の家に挨拶に行った。
  2. カードを紛失した際はカード会社にすぐ知らせなければならない。
  3. パスポートを申請する際に必要なものを教えてください。

言葉:
  1. 紛失(する): フン・シツ: (PHÂN THẤT) mất gì đó

翻訳:
  1. Khi về nước, thì (tôi) đã đến chào hỏi nhà người đã bảo lãnh (mình).
  2. Trong trường hợp mà làm mất thẻ, thì phải báo liền cho công ty thẻ.
  3. Hãy chỉ cho tôi những thứ cần thiết khi đi xin passport.
意味: Mà không

接続:
  • 「動-辞書形」 + ことなく

例:
  1. ロボットは24時間休むことなく働いている。
  2. あの子はあきることなく、コンピューターゲームに熱中している。
  3. 彼は毎年忘れることなく、クリスマスカードをくれる。

翻訳:
  1. Robot thì làm việc 24/24 mà không nghỉ.
  2. Đứa nhỏ kia thì tập trung chơi game mà không chán.
  3. Anh ta thì năm nào cũng gửi thiệp giáng sinh cho (tôi) mà không quên.

意味: Một khi mà
= ~からには~以上(は)

接続:
  • 「動-辞書形」「動-た形」  + 上は

例:
  1. 契約を結ぶ上は、条件を慎重に検討べきである。
  2. 弁護士になると決めた上は、苦しくても頑張らなければならない。
  3. 友人が困っているのを知った上はってみていられない。
  4. 計画が中止になった。こうなった上は、プロジェクトチームは解散するしかない

言葉:
  1. 結ぶ: むすぶ: KẾT (契約を結ぶ: kí kết hợp đồng)
  2. 慎重(な): シン・チョウ: THẬN TRỌNG
  3. 弁護士: ベン・ゴ・シ: (BIỆN HỘ SỸ)  luật sư
  4. 黙る: だまる: trở nên im lặng
  5. 解散する: カイ・サン: GIẢI TÁN
  6. こうなった: như thế này


翻訳:
  1. Một khi mà kí kết hợp đồng, thì nên thận trọng kiểm tra các điều kiện
  2. Một khi mà quyết định thành luật sư, thì dù có khổ cũng phải cố gắng.
  3. Một khi mà biết bạn hữu gặp rắc rối thì không thể im lặng đứng nhìn được.
  4. Kế hoạch đã bị đình chỉ. Một khi mà như thế này thì đành phải giải tán nhóm ptoject.
意味: Một khi mà
= ~からには~上は

接続:
  1. 「動-名詞修飾型」
  2. 「い形-名詞修飾型」
  3. 「な形-名詞修飾型」/「な形-である」  + 以上(は)
  4. 「名-である

例:
  1. 日本に住んでいる以上、日本の法律を守らなければならない。
  2. 契約書に書かれている以上、期日までにこの仕事を完成されなければならない。
  3. 約束した以上、必ず守ってください。
  4. 相手のやり方が合理的である以上文句は付けられない。
  5. 親子である以上、お互いの生活に無関心ではいられない。
  6. 給料がこんなに安い以上は転職を考える人がいるのも当然だ。

言葉:
  1. 文句 モン・ク: lời phàn nàn
  2. 転職:  テン・ショク: CHUYỂN CHỨC (chuyển công việc) -> 退職: タイ・ショク: nghỉ việc

翻訳:
  1. Một khi mà sống ở Nhật Bản, thì phải tuân thủ luật pháp Nhật Bản.
  2. Một khi mà đã ghi trên khế ước, thì cho đến trước kì hạn công việc này phải được hoàn thành.
  3. Một khi mà đã hứa thì hãy giữ lời.
  4. Một khi mà cách làm của đối phương hợp lý, thì không được phàn nàn.
  5. Một khi mà là cha con, thì...
  6. Một khi lương mà ít như thế này, thì chuyện mà có người nghĩ tới việc chuyển chức cũng là đương nhiên thôi.
意味: Sau khi ..... cuối cùng thì
(Dùng trong trường hợp diễn tả 1 kết quả tiêu cực xảy ra sau khi cố gắng nhiều)

接続:
  • 「動-た形」
  • 「名-の」   + あげく

例:
  1. さんざん迷ったあげく、大学院には行かないことにした。
  2. その男はお金に困ったあげく銀行強盗を計画した。
  3. 長時間の議論のあげく、その開発計画は中止に決まった。
  4. 兄は父と口論のあげくに、家を飛び出して行った。

言葉:
  1. さんざん: thể hiện kết quả, trạng thái xấu ghê gớm, xấu dễ sợ. (VD: Lạc đường dễ sợ)
  2. 銀行強盗:  ギン・コウ・ゴウ・トウ: (NGÂN HÀNH CƯỜNG ĐẠO) sự cướp ngân hàng

翻訳:
  1. Sau khi lạc đường ghê gớm, tôi cũng không thể đến được viện đại học.
  2. Người đàn ông đó sau khi gặp rắc rối về tiền bạc, thì cuối cùng đã lên kế hoạch cướp nhà băng.
  3. Sau khoảng thời gian dài thảo luận, thì cuối cùng kế hoạch phát triển đã bị quyết định dừng lại.
  4. Sau khi anh tôi khẩu luận với bố thì cuối cùng đã bỏ nhà đi.
~を~として/~を~とする/~を~とした

意味:
- Lấy (cái gì) ... làm (cái gì)
- Xem (cái gì) .... làm (cái gì)
(Trước として là danh từ chỉ mục đích, lập trường, vai trò... )


接続: 「名」 + を + 「名」 + として

例:
  1. チンさん先生として、中国語の勉強会を開いた。
  2. 同窓会は卒業生の交流目的とする集まりです。
  3. 明治維新後、日本は欧米諸国手本とした近代国家を作ろうとした。

言葉:
  1. 同窓会: ドウ・ソウ・カイ: buổi gặp mặt sinh viên cùng khóa
  2. 欧米諸国: オウ・ベイ・ショ・コク: (ÂU MỸ CHƯ QUỐC) các nước Âu Mỹ.
  3. 手本: テ・ホン: mẫu, kiểu mẫu, mô hình.

翻訳:
  1. Chúng tôi mở lớp học tiếng Trung Quốc mà xem anh Chin như là giáo viên.
  2. Buổi họp mặt sinh viên cùng khóa thì lấy mục đích là giao lưu giữa các sinh viên tốt nghiệp mà tập trung lại.
  3. Sau Minh Trị Duy Tân, Nhật Bản có ý muốn xây dựng quốc gia hiện đại lấy các nước Âu Mỹ làm kiểu mẫu.
~を契機に/~を契機にして/~を契機にとして

意味: Nhân cơ hội, nhân sự kiện
(Dùng cho việc trọng đại)
~をきっかけに~に当たって

接続: 「名」 + を契機に

例:
  1. オイルショックを契機に新エネルギーの研究が進められた。
  2. 明治維新を契機にして、日本は近代国家への道を歩みをはじめた。
  3. 新製品の開発を契機として、大きく会社が発展した。

言葉:
  1. オイルショック oil shock: khủng hoảng dầu mỏ
  2. 明治維新: メイ・ジ・イ・シン: MINH TRỊ DUY TÂN

翻訳:
  1. Nhân sự kiện khủng hoản dầu mỏ, việc nghiên cứu nguồn năng lượng mới đã được tiến hành.
  2. Nhân sự kiện Minh Trị Duy Tân, Nhậ Bản đã bắt đầu bước lên con đường tới quốc gia hiện đại.
  3. Nhân cơ hội phát triển sản phẩm mới, công ty đã phát triển lớn mạnh.
~をきっかけに/~をきっかけにして/~をきっかけにとして

意味: Nhân việc
= に当たって

接続: 「名」 + をきっかけに

例:
  1. 留学をきっかけに、自分の国についていろいろ考えるようになった。
  2. 旅行をきっかけにして、木村さんを親しくなりました。
  3. 一主婦投書をきっかけにとして、町をきれいにする運動が起こった。

言葉:
  1. 一主婦: いち・シュ・フ: một người nội trợ
  2. 投書: トウ・ショ: bài đăng báo
  3. 運動 phong trào

翻訳:
  1. Nhân việc đi du học, (tôi) đã trở nên suy nghĩ nhiều thứ về đất nước mình.
  2. Nhân việc đi du lịch, (tôi) đã trở nên thân thiết với anh Kimura.
  3. Nhân 1 bài đăng báo của 1 người nội trợ, phong trào làm sạch đường phố đã diễn ra.
意味:
- Khoan nói tới...
- Chưa bàn tới...
(Thể hiện sự việc được nói phía sau là quan trọng hơn)

接続: 「名」 + はともかく

例:
  1. この洋服は、デザインともかく、色が良くない
  2. 私は、話すことはともかく、書くことは苦手だ。
  3. この店のラーメンは味はともかくとして、値段は安い。
  4. 買うかどうかはともかくとして、説明だけでも聞いてください。

言葉:
苦手(な): にが・て: ngại

翻訳:
  1. Cái áo này thì khoan nói đến design, cả màu cũng không tốt.
  2. Tôi thì khoan nói đến việc nói chuyện, cả việc viết cũng ngại nữa.
  3. Mì của tiệm này khoan nói đến (mùi) vị, giá thành thì rẻ.
  4. Khoan bàn tới việc có mua hay không, xin hãy chỉ nghe (tôi) giải thích.
~のもとで/~のもとに

意味:

  • Dưới ... (sự điều khiển, chỉ huy, chi phối)
  • Bởi ...

接続: 「名」 + のもとで

例:
  1. 鈴木教授のご指導のもとで、卒業論文を完成させた。
  2. 国連から派遣された医師団のもとで救援活動が続けられた。
  3. 植民地の人々は独立と自由の名のもとに戦った。
  4. 子供の人権は法律のもとに守られています。

言葉:
  1. 派遣: は・けん: (PHÁI KHIỂN) phái đến, cử đến
  2. 医師団: い・し・だん: (Y SƯ ĐOÀN) đoàn y bác sĩ
  3. 救援活動: きゅう・えん・かつ・どう: (CỨU VIỆN HOẠT ĐỘNG) hoạt động cứu trợ
  4. 植民地: しょく・みん・ち: (THỰC DÂN ĐỊA) thực địa dân (物: THỰC VẬT)
  5. 人権: じん・けん: NHÂN QUYỀN

翻訳:
  1. Tôi đã được hoàn thành cho bài luận văn tốt nghiệp dưới sự chỉ đạo của giáo sư Suzuki
  2. Hoạt động cứu trợ bởi đoàn y bác sĩ được phái đến từ liên hiệp quốc thì đang được tiếp tục.
  3. Người dân thuộc địa thì đã chiến đấu dưới danh độc lập và tự do.
  4. Quyền trẻ em thì được bảo vệ bởi pháp luật.
~につけ/~につけて(は)/~につけても

意味1
 Cứ mỗi lần
= ~するたびに
     (Theo sau là cách nói biểu hiện tình cảm cảm xúc)

接続: 「動-辞書形」 + につけ


  1. 家族の写真をみるにつけ、会いたくてたまらなくなる。
  2. 戦争のニュースを聞くにつけ、心が痛む。
  3. 慣用
  4. 母は何かにつけて小言を言う。
  5. 彼は何事につけても注意深い人だ。
  6. A: アメリカに出張して帰ってきたところです。B: そうですか。それにつけても、アメリカの大統領選挙の結果はどうなるんでしょうね。

言葉
  1. 小言: こ・ごと: (TIỂU NGÔN): lời cằn nhằn
  2. 注意深い: ちゅう・い・ぶかい: rất cẩn thận
  3. 大統領選挙: だい・とう・りょう・せん・きょ: (ĐẠI THỐNG LÃNH TUYỂN CỬ) bầu cử tổng thống

翻訳:
  1. Cứ mỗi lần nhìn hình gia đình, tôi lại trở nên rất muốn gặp (họ).
  2. Cứ mỗi lần nghe tin chiến tranh, tôi lại cảm thấy đau lòng.
  3. Mẹ tôi cứ mỗi lần có chuyện gì đó, thì lại cằn nhằn.
  4. Anh ta là người rất cẩn thận với bất cứ chuyện gì.
  5. A: Tôi vừa mới đi công tác ở Mỹ về. B: Vậy àh, nhắc đến chuyện đó, thì không biết kết quả bầu cử tổng thống Mỹ sẽ thế nào.
_________________________________________

意味2: 
  • Lúc A cũng như lúc B
  • Dù là A hay là B
(đứng trước các từ につけ là các từ mang nghĩa đối nhau: mưa, nắng...)

接続:
  • 「動-辞書形」             「動-辞書形」
  • 「い形」      + につけ +  「い形」     + につけ
  • 「名」                  「名」

例:
  1. 先輩活躍を見るにつけ聞くにつけ心強くなる
  2. 暑いにつけ寒いにつけ、うちのおばあさんは体の調子が悪いと言う。
  3. につけにつけ工事の遅れが心配された。

言葉:
  1. 先輩: せん・ぱい: (TIỀN BỐI) đàn anh, người đi trước
  2. 活躍: かつ・やく: sự hoạt động
  3. 心強くなる trở nên vững lòng

翻訳:
  1. Lúc nhìn thấy cũng như lúc nghe về các hoạt động của đàn anh, tôi đều cảm thấy vững lòng
  2. Lúc trời nóng cũng như trời lạnh, nghe nói là tình trạng sức khỏe của bà tôi thì lại xấu đi.
  3. Dù trời mưa hay trời tuyết, (người ta) lại lo lắng cho công trình bị chậm trễ.
意味:
~= なので
- Ở trường hợp khác, thì mang ý nghĩa là cách nói trang trọng của ~について

接続: 「名」 + につき

例:
  1. 雨天につき、試合は延期いたします。
  2. 教授の海外出張につき休講です。
  3. 店内改装につき、しばらく休業いたします。

言葉:
  1. 雨天: う・てん: trời mưa
  2. 雨季/乾季: う・き/かん・き: mùa mưa/mùa khô
  3. 延期(する): えん・き: hoãn lại, kéo dài 試合は延期
  4. 教授: きょう・じゅ: giáo sư, giảng dạy
  5. 休講: きゅう・こう: (HƯU GIẢNG) nghỉ học
  6. 改装(する): かい・そう: (CẢI TRANG) sửa sang, cải tổ...

翻訳:
  1. Vì trời mưa, nên xin hoãn lại trận đấu.
  2. Vì giáo sư đi công tác nước ngoài, nên nghỉ học.
  3. Vì (đang) sửa sang trong cửa hàng, nên xin nghỉ bán 1 thời gian.
~にしたら/~にすれば/~にしても

意味
Theo lập trường, đối với
~= からすると/からすれば

接続: 「名」 + にしたら


  1. あの人にしたら、私たちの親切は返って迷惑かもしれません。
  2. 学生にすれば、休みは長ければ長いほどいいだろう。
  3. あなたにすれば、つまらないことかもしれませんが、私には大切なのです。
  4. 社会ルールを守ることは、小さな子供にしても同じです。

翻訳
  1. Theo lập trường của người đó thì, không chừng là sự tử tế của chúng ta lại đổi thành sự phiền phức.
  2. Theo lập trường học sinh thì ngày nghỉ càng dài càng tốt.
  3. Đối với bạn có lẽ là (nó) chán nản nhưng mà với tôi thì rất quan trọng.
  4. Việc tuân thủ luật lệ của xã hội, thì đối với trẻ nhỏ cũng phải (tuân thủ) như vậy.
~に先立って/~に先立ち/~に先立つ (に・さき・だつ)

意味:
Trước khi, trước...
~= の前に、より先に

接続: 「名」 + に先立って

例:
  1. 映画の一般公開に先立って主演女優のサイン会が開かれた。
  2. 高層マンションの建設に先立って、住民と建設会社との話し合いが行われた。
  3. 入社試験に先立ち、会社説明が行われた。
  4. 首脳会議に先立つ事務レベルの協議で、共同宣言の案が作られた。
言葉:
  1. 主演: しゅ・えん: (CHỦ DIỄN) diễn viên chính
  2. 女優/男優: じょ・ゆう/だん・ゆう: nữ / nam diễn viên
  3. 話し合い: はなし・あい: buổi hội ý
  4. 首脳会議: しゅ・のう: cuộc họp cấp cao (hội nghị thượng đỉnh)
翻訳:
  1. Trước khi công khai trình chiếu film, thì cái buổi giao lưu xin chữ kí của nữ diễn viên chính đã được mở
  2. Trước khi xây dựng tòa nhà cao tầng, tiến hành buổi hội ý giữa người dân và công ty xây dựng
  3. Trước buổi thi vào công ty, thì có tổ chức giới thiệu về công ty
  4. Trước buổi họp cấp cao (hội nghị thượng đỉnh), thì tại cuộc họp cấp văn phòng, người ta đã soạn ra bản tuyên ngôn chung.
~に際して/~に際し/~に際しての

意味
Khi...
- Thể hiện thời điểm lúc bắt đầu làm gì đó, hoặc trong tình trạng gì đó
- Mang nghĩa trang trọng của とき

接続
「辞書形」
 「名」


  1. 留学に際して、先生や友人から励ましの言葉をもらった。
  2. 帰国に際し、お世話になった人に挨拶の手紙を出しました。
  3. 計画を変更するに際しての問題点を検討する。

言葉
  1. 励まし(n), 励ます(v): はげまし: (n) lời khuyên, lời khuyến khích, (v) khuyên, khuyến khích

翻訳
  1. Khi đi du học, tôi đã nhận được lời khuyên từ bạn bè và thầy cô.
  2. Khi về nước, thì tôi đã viết thư thăm hỏi cho những người đã giúp đỡ tôi.
  3. Tôi kiểm tra các vấn đề phát sinh khi thay đổi kế hoạch.
~にかけては/~にかけても

意味:
Về, nếu nói về...
(Dùng để đánh giá cao về khả năng, năng lực của người nào đó) ~= について言えば
Đi theo sau thường là 1 đánh giá.


接続: 「名」 + にかけては

例:
  1. 数学にかけては、彼女はクラスでいつも一番だった。
  2. 走ることにかけては、誰にも負けないつもりだ。
  3. 彼は優れた技術者だが、経営にかけても才能発揮した。
言葉:
  1. 優れる: すぐれる: tuyệt vời, xuất sắc (v)
  2. 才能: さい・のう: TÀI NĂNG
  3. 発揮(する): はっ・き: PHÁT HUY

通訳:
  1. Về môn toán, thì cô ta đã luôn đứng nhất lớp
  2. Về việc chạy (thi), tôi dự định sẽ không thua ai hết
  3. Anh ta là 1 nhà kỹ thuật tuyệt vời, nhưng về kinh doanh thì cũng đã phát huy được tài năng.
~にあたって/~にあたり/~に当たって/~に当たり

意味
Đúng vào dịp, nhân dịp
(Chỉ cơ hội, trường hợp đặc biệt cần phải làm gì đó)

接続
  • 「辞書形」
  • 「名」

  1. 開会にあたって一言ごあいさつ申し上げます
  2. 新製品を開発するにあたり強力プロジェクトチームが作られた。
  3. 新年にあたり決心新たにした。
言葉
  1. 一言: ひとこと: đôi lời
  2. 申し上げます: cách nói kính ngữ nhất (V - ます + 申し上げます)
  3. 強力(な): hùng mạnh
  4. 決心: quyết tâm
  5. 新たに: あらたに: (trợ từ) mới
翻訳
  1. Nhân dịp khai mạc hội nghị, tôi xin phép được chào hỏi đôi lời.
  2. Nhân dịp phát triển sản phẩm mới, thì team project hùng mạnh được thành lập.
  3. Nhân dịp năm mới, tôi đã có quyết tâm mới
~だけ/~だけあって/~だけに/~だけの

Có 3 nghĩa


意味
: Quả (xứng đáng) là .... cho nên, xứng đáng với.
= ~にふさわしく

接続:名詞修飾型
  • 「名+の」: 「の」はつかない

1.この仕事は努力しただけ成果が現れるので、やりがいがある。
2.この大学は歴史が長いだけあって伝統がある。
3.彼女はアメリカに留学しただけに英語がうまいね。
4.林さんはセールスマンだけに話が上手です。
5.さすがに最高級と言われるワインだけのことはある。味も香りも素晴らしいです。

_____________________________________________

意味: Bởi vì là.... nên càng thêm....
接続:名詞修飾型
  • 「名+の」: 「の」はつかない

1.今日の試合は優勝を掛かっているだけに、大勢のファンが詰めかけ熱烈応援をしていました。
2.消費者: 昨年はみかんが不作で値段が高かっただけに、今年の豊作がうれしいです。
3.お父さんは年をとるだけに病気が悪くなる。

_____________________________________________

意味: Đến mức có thể, hết mức, rất rất... (thể hiện mức giới hạn cuối cùng)
連続: 「動」「い形」「な形」 名詞修飾型
- 「~だけ」、「~だけの」が使われる。


1.考えるだけ考えたが結論が出なかった。
2.欲しいだけ本が買えたら、どんないいだろう
3.普段は忙しくて、寝る時間が十分無いので、休みの日は好きなだけ寝ています。
4.目標が達成するためには、できるだけの努力をするつもりです。

_____________________________________________

翻訳1
1. Công việc này thì thể hiện cái thành quả xứng đáng với sự đã nỗ lực, cho nên nó có ý nghĩa.
2. Trường đại học này có truyền thống xứng đáng với bề dày lịch sử.
5. Thật như mong đợi, quả là có cái loại rượu được cho là cao cấp nhất. Mùi vị thì đều tuyệt.

翻訳2
1. Vì trận đấu hôm nay là trận tranh chức vô địch, nên càng thêm đông đảo các Fan đã kéo đến chật cứng nhiệt liệt ủng hộ.
2. Người sử dụng: Năm ngoái quít mất mùa, giá thành tăng cao nên vụ được mùa

翻訳
1. Tôi đã suy nghĩ đến mức có thể suy nghĩ mà vẫn không đưa ra kết luận được.
2. Nếu mà có thể mua được cuốn sách tôi hết mức thích, thì chắc là sướng lắm nhỉ.
4. Để đạt thành được mục tiêu thì, tôi dự định sẽ nỗ lực hết sức.

_____________________________________________

言葉:
  1. (~に)ふさわしい : xứng đáng (với)
  2. (やり)がいcó giá trị (để làm)
  3. 優勝(を掛かる): ゆう・しょう : (tranh) chức vô địch
  4. 詰めかける: つめかける : 大勢の人が一か所に押しかける , kéo đến chật cứng
  5. 熱烈(な): ねつ・れつ : nhiệt liệt
  6. 応援(する): おう・えん : ủng hộ
  7. 不作: ふ・さく : mất mùa
  8. 豊作: ほう・さく : được mùa
  9. どんないいだろう: sướng lắm nhỉ
意味: Vì là chuyện...
(Thể hiện lý do mà ai cũng biết, đứng trước thường là danh từ chỉ người)

接続: 「名-の」 + ことだから

例:
  1. 子供のことだから、少しぐらいいたずらをしても仕方がないです。
  2. あなたのことだからきっといい論文が書けると思います。
  3. 心の優しい林さんのことだから、喜んでボランティアに参加してくれるでしょう。

翻訳:
  1. Vì là chuyện bọn trẻ con, nên dù có quậy phá 1 chút thì cũng khôn có cách nào khác
  2. Vì là bạn nên (tôi) nghĩ là chắc chắc sẽ viết được 1 luận văn hay.
  3. Vì anh Hayashi có tâm lòng nhân hậu, nên chắc sẽ vui lòng tham gia tình nguyện cho chúng ta
~からには/~からは

意味:Một khi mà
, chính vì ~ đương nhiên là.

接続:
~からすると/~からすれば

接続: 「名」 
+ からすると

意味1 nhìn từ, đứng từ lập trường

例:

  1. からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ
  2. 日本人からすれば当たり前なことでも、外国人にとっては変だということもある。
___________________________________

意味2: Qua, từ, xét từ
= No.83 「~から見ると
= No.116 「~からしての意味2

例:
  1. あの車は形からすると10年ぐらい前の物だと思う。
  2. 彼女の能力からすれば、A大学に十分合格できるだろう。
___________________________________

言葉:
  1. 当たり前bình thường, thông thường
接続: .
  • 「名」 + からして
________________________________________________________________________

意味1: Thậm chí, ngay cả

例1:
  1. 彼は礼儀を知らない。挨拶からして、きちんとしていない。
  2. 田舎は空気からして違う。
  3. この映画はこわいそうですね。題名からしてこわそうですね。
________________________________________________________________________

意味2: Qua, từ, xét từ

例2: .
  1. 窓ガラスが破られていることからして泥棒(ドロボウ)はここから入ったに違いない
  2. 彼の健康状態からして、登山は無理だろう。
________________________________________________________________________

翻訳1:
  1. Thằng đó chẳng biết lễ nghĩa. Ngay cả việc chào hỏi cũng không làm cho đàng hoàn nữa.
  2. Ở quê thì ngay cả không khí cũng khác.
  3. Phim này nghe nói là ghê lắm. Thậm chí tựa phim cũng ghê nữa.


翻訳2:
  1. Xét từ việc cửa kiếng bị vỡ, kẻ trộm chắc chắn đã vào từ đây.
  2. Xét từ tình trạng sức khỏe của anh ta, thì có lẽ việc leo núi là không thể.
~どころではない/~どころではなく

意味: .
Không thể nào ... làm gì
(Vì 1 sự tình nào đó mà làm gì không được)

接続: .
  • 「動-辞書形」 + どころではない
  • 「名」

例: .
  1. 人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。
  2. けっかく海へ行ったのに、寒くて泳ぐどころではなかった
  3. 年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした
  4. 引越しの前の晩は、食事どころではなく、夜遅くまで荷作が終わらなかった。


翻訳:
  1. (Tôi) Không thể giúp đỡ công việc của người khác. Công việc của tôi mà còn không kịp nữa.
  2. Mặc dù đã khổ công đi biển, vậy mà trời lạnh nên không thể nào bơi được.
  3. Cuối năm vì mẹ nhập viện, nên đã không thể nào (tổ chức) năm mới.
  4. Đêm trước khi chuyển nhà, (tôi) không thể nào ăn tối được, cho đến tối khuya thì việc sắp xếp hành lý vẫn chưa xong.
意味:Nghe nói rằng
VD: 「~とか聞きました」、「~とか伺いました」

接続: .
  • 「普通形」 + とか

例: .
  1. 新聞によると、国内線の飛行機運賃があがるとか
  2. 先生は来週、お忙しいとか。お宅に伺うのは、再来週にしませんか。
  3. 昨日はこの冬一番の寒さだったとか
  4. 木村さんのお父さんも大学の先生だとか伺いました。
  5. 近々日本へいらっしゃるとか。ぜひお会いしたいものです。<手紙>

言葉:
  1. 近々 ちかぢか: sắp, mấy ngày nữa


翻訳:
  1. Theo như báo thì, nghe nói là phí vận chuyển máy bay của tuyến quốc nội đã tăng giá.
  2. Nghe nói là thầy tuần sau bận việc. Việc đến thăm nhà (thầy) thì dời lại vào tuần tới không.
  3. Hôm qua nghe nói là lạnh nhất mùa đông này.
  4. Nghe nói là cha của anh Kimura thì cũng là giáo viên đại học
  5. Nghe nói là mấy ngày nữa (anh, ông) đến Nhật. Nhất định gặp mặt..
意味: .
- (Cách nói xác nhận) Nhớ không lầm là.... phải vậy không, đúng không?
* 「た形」 + cách nói xác nhận: xác nhận sự việc mình biết mà không rõ

接続: .
  • 「普通形 (thường là た形)」 + っけ
*「~でしたっけ」、「~ましたっけ」

例: .
  1. 彼にはまだパーティーの場所を知らせていなかったっけ
  2. A:「大学時代は楽しかったね」 B:「そうそう、一緒によく卓球したっけね。」
  3. A:「あのレストランで送別会しない。」 B:「あそこ50人入るほど広かったっけ。」
  4. そうだ。今日はお母さんの誕生日だっけ

翻訳:
  1. (Tôi) nhớ không lầm là chưa thông báo cho anh ta địa điểm party phải không nhỉ?
  2. A: "Thời đại học thì vui ha" B: "Ờ, hồi đó thường cùng nhau chơi ping pong đúng không?"
  3. A: "Làm cái tiệt party ở nhà hàng kia không?" B: "Cái nhà hàng đó thì rộng khoảng 50 người vào được phải không nhỉ?"
  4. Đúng rồi. Hôm nay là sinh nhật của mẹ phải không nhỉ
~わけではない/~わけでもない

意味: Không hẳn là, không có nghĩa là

接続: .
  • 「動・い形・な形-名詞修飾型」 + わけではない

例: .
  1. 生活に困っているわけではないが、貯金する余裕がない
  2. 彼の気持が分からないわけでもありませんが、彼の意見には賛成できない。
  3. 甘い物が嫌いわけではありませんが、ダイエットしているんです。

言葉:
  1. 余裕: ヨ・ユウ: (DƯ DỤ) dư dả, dư thừa

翻訳:
  1. Không hẳn là cuộc sống đang khó khăn, mà (chỉ là) không có dư dả để tiết kiệm.
  2. Không hẳn là (tôi) không hiểu cảm giác của anh ấy, nhưng mà ý kiến của anh ấy thì không thể tán thành.
  3. Không hẳn là (tôi) ghét đồ ngọt, (tôi) đang ăn kiên thôi.
意味: .
Đương nhiên là
(Dùng để thể hiện: từ 1 lý do nào đó, từ 1 quá trình nào đó dẫn tới kết quả là đương nhiên)

接続: .
  • 「動・い形・な形-名詞修飾型」  +  わけだ

例: .
  1. 暗いわけだ。蛍光灯が一本切れている。
  2. ジョンさんは、お母さんが日本人ですから、日本語が上手なわけです
  3. 5パーセントの値引きというと、1万円の物は9,500円になるわけですね。
  4. はじめは観光旅行のつもりで日本へ遊びに来たんですが、日本が好きになり、とうとう10年も日本に住んでしまったわけです


翻訳:
  1. Trời tối là đương nhiên rồi. Đèn trần thì có 1 bóng đang bị đứt.
  2. Anh Join thì, vì mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật đương nhiên là giỏi.
  3. Nếu nói là 5% giảm giá thì, món đồ 10.000 yên thì đương nhiên là 9.500 yên.
  4. Ban đầu (tôi) đến Nhật vui chơi với dự định đi du lịch tham quan nhưng mà, vì trở nên yêu thích Nhật Bản mà tôi đã sống ở đây 10 năm rồi.
~ものか/~ものですか/~もんか

意味: .
Làm gì mà, không bao giờ,... (cách nói thể hiển sự phân bua bát bỏ)
VD: tao mà sợ hả


接続: .
  • 「名詞修飾型」 + ものか
「名-な」

例: .
  1. あの人が人の忠告なんか聞くものですか
  2. A: 「歯医者に行くのがこわいんでしょう。」 B: 「こわいもんか。時間がないだけだよ。」
  3. A: 「ご迷惑しゃありませんか。」 B: 「迷惑なものですか。ぜひいらっしゃってください。」
  4. あの絵が名作なものか。ピカソの模倣にすぎない

翻訳:
  1. Thằng đó làm gì mà nghe những lời khuyên bảo của người khác.
  2. A: "Chắc là (bạn) sợ đi nha sĩ đúng không?" B: "Làm gì mà sợ. Chỉ vì không có thời gian thôi"
  3. A: "Có phiền không vậy?" B "Làm gì mà phiền. Nhất định hãy đến nhé"
  4. Bức tranh kia nhất quyết không phải là danh tác. Chỉ là mô phỏng của Picaso thôi.
~向けだ/~向けに/~向けの

意味: Dành cho


接続:
  • 「名」 + 向けだ

例:
  1. ここにある軽量のクリスマスカードはみんな海外向けだ
  2. 高齢者向けに、安全や住みやすさを考えた住宅が開発されている。
  3. 日本から1日2時間ベトナム向けの番組が放送されている。
  4. あちらに外国人向けのパンフレットが用意してあります。

言葉:
  1. 高齢者: コウレイシャ: (CAO NIÊN GIẢ) người cao tuổi
  2. 放送(する): ほうそう: (PHÓNG TỐNG) phát sóng.

翻訳:
  1. Cái thiệp giáng sinh có trọng lượng nhẹ ở đây thì dành cho các bạn ở nước ngoài.
  2. Cái nhà mà (người ta) suy nghĩ về sự an toàn và dễ sống dành cho người lớn tuổi thì đang được phát triển.
  3. Cái chương trình dành cho Việt Nam thì được phát sóng từ Nhật 2 giờ mỗi ngày.
  4. Đằng kia là có chuẩn bị các tờ rơi dành cho người nước ngoài.
~向きだ/~向きに/~向きの

意味: Thích hợp với


接続:
  • 「名」 + 向きだ

例:
  1. このスキー場は初心者向きです。
  2. この別荘は夏向きに出来ているので、 冬は寒いです。
  3. これは体力が必要なので、どちらかというと若い人向きの仕事です。

言葉:
  1. 初心者: ショ・シン・シャ: người mới
  2. 別荘: ベッソウ: (BIỆT TRANG) biệt thự

翻訳:
  1. Cái sân trượt tuyết này thích hợp với người mới chơi.
  2. Vì biệt thự này được xây dựng thích hợp với mùa hè, nên mùa đông thì lạnh.
  3. Vì (công việc) này cần thiết phải có sức khỏe, nên nếu nói là (công việc) dành cho ai thì đây là công việc thích hợp với người trẻ.
~ほかない/
~ほかはない/
~よりほかない/
~よりほかはない/
~ほかしかたがない

意味:
Không còn cách nào khác ngoài cách, chỉ còn cách
= ~しかない

接続:
  • 「動-辞書形」 + ほかない

例:
  1. 誰にも頼めないから、自分でやるほかはない
  2. 私の不注意で壊したのだから、弁償するほかない
  3. これだけ捜しても見つからないのだから、あきらめるよりほかない
  4. この病気を治すためには、手術するほかしかたがないでしょう。

言葉:
  1. 弁償する: ベン・ショウ: (BIỆN THƯỜNG) bồi thường
  2. あきらめる: từ bỏ, bỏ cuộc


翻訳:
  1. Vì không nhờ được ai, nên chỉ còn cách là tự làm.
  2. Vì do tôi không chú ý nên đã làm hỏng, nên không còn cách nào khác là phải đền.
  3. Vì đã tìm đến mức này mà vẫn không tìm ra, nên chỉ còn cách là bỏ cuộc.
  4. Để chữa căn bệnh này thì chắc không còn cách nào khác là phải phẫu thuật.
~べき/~べきだ/~べきではない

意味: Nên, cần phải


接続:
  • 「動-辞書形」 + べき
*「するべき」と「すべき」も使われる。

例:
  1. 書く前に注意すべき点を説明します。
  2. 言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがいい。
  3. どんなに親しい仲でも、借りた物はきちんと返すべきだ。
  4. 若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった。
  5. 先生のお宅に、こんな夜中に電話すべきではない

翻訳:
  1. (Tôi sẽ) giải thích các điểm cần chú ý trước khi viết.
  2. Điều nên nói thì đừng có ngại, nói rõ ràng ra thì tốt hơn.
  3. Dù thân đến thế nào, đồ mà đã mượn thì nên trả cho đàng hoàn.
  4. Trong lúc còn trẻ, thì nên học ngoại ngữ trước.
  5. Không nên gọi điện thoại lúc khuya thế này đến nhà thầy cô.