~だけ/~だけあって/~だけに/~だけの
Có 3 nghĩa
意味1: Quả (xứng đáng) là .... cho nên, xứng đáng với.
= ~にふさわしく
接続:名詞修飾型
1.この仕事は努力しただけ成果が現れるので、やりがいがある。
2.この大学は歴史が長いだけあって伝統がある。
3.彼女はアメリカに留学しただけに英語がうまいね。
4.林さんはセールスマンだけに話が上手です。
5.さすがに最高級と言われるワインだけのことはある。味も香りも素晴らしいです。
_____________________________________________
意味2: Bởi vì là.... nên càng thêm....
接続:名詞修飾型
1.今日の試合は優勝を掛かっているだけに、大勢のファンが詰めかけて熱烈な応援をしていました。
2.消費者: 昨年はみかんが不作で値段が高かっただけに、今年の豊作がうれしいです。
3.お父さんは年をとるだけに病気が悪くなる。
_____________________________________________
意味3: Đến mức có thể, hết mức, rất rất... (thể hiện mức giới hạn cuối cùng)
連続: 「動」「い形」「な形」 名詞修飾型
- 「~だけ」、「~だけの」が使われる。
例:
1.考えるだけ考えたが結論が出なかった。
2.欲しいだけ本が買えたら、どんないいだろう。
3.普段は忙しくて、寝る時間が十分無いので、休みの日は好きなだけ寝ています。
4.目標が達成するためには、できるだけの努力をするつもりです。
_____________________________________________
翻訳1:
1. Công việc này thì thể hiện cái thành quả xứng đáng với sự đã nỗ lực, cho nên nó có ý nghĩa.
2. Trường đại học này có truyền thống xứng đáng với bề dày lịch sử.
5. Thật như mong đợi, quả là có cái loại rượu được cho là cao cấp nhất. Mùi vị thì đều tuyệt.
翻訳2:
1. Vì trận đấu hôm nay là trận tranh chức vô địch, nên càng thêm đông đảo các Fan đã kéo đến chật cứng nhiệt liệt ủng hộ.
2. Người sử dụng: Năm ngoái quít mất mùa, giá thành tăng cao nên vụ được mùa
翻訳3:
1. Tôi đã suy nghĩ đến mức có thể suy nghĩ mà vẫn không đưa ra kết luận được.
2. Nếu mà có thể mua được cuốn sách tôi hết mức thích, thì chắc là sướng lắm nhỉ.
4. Để đạt thành được mục tiêu thì, tôi dự định sẽ nỗ lực hết sức.
_____________________________________________
言葉:
Có 3 nghĩa
意味1: Quả (xứng đáng) là .... cho nên, xứng đáng với.
= ~にふさわしく
接続:名詞修飾型
- 「名+の」: 「の」はつかない。
1.この仕事は努力しただけ成果が現れるので、やりがいがある。
2.この大学は歴史が長いだけあって伝統がある。
3.彼女はアメリカに留学しただけに英語がうまいね。
4.林さんはセールスマンだけに話が上手です。
5.さすがに最高級と言われるワインだけのことはある。味も香りも素晴らしいです。
_____________________________________________
意味2: Bởi vì là.... nên càng thêm....
接続:名詞修飾型
- 「名+の」: 「の」はつかない。
1.今日の試合は優勝を掛かっているだけに、大勢のファンが詰めかけて熱烈な応援をしていました。
2.消費者: 昨年はみかんが不作で値段が高かっただけに、今年の豊作がうれしいです。
3.お父さんは年をとるだけに病気が悪くなる。
_____________________________________________
意味3: Đến mức có thể, hết mức, rất rất... (thể hiện mức giới hạn cuối cùng)
連続: 「動」「い形」「な形」 名詞修飾型
- 「~だけ」、「~だけの」が使われる。
例:
1.考えるだけ考えたが結論が出なかった。
2.欲しいだけ本が買えたら、どんないいだろう。
3.普段は忙しくて、寝る時間が十分無いので、休みの日は好きなだけ寝ています。
4.目標が達成するためには、できるだけの努力をするつもりです。
_____________________________________________
翻訳1:
1. Công việc này thì thể hiện cái thành quả xứng đáng với sự đã nỗ lực, cho nên nó có ý nghĩa.
2. Trường đại học này có truyền thống xứng đáng với bề dày lịch sử.
5. Thật như mong đợi, quả là có cái loại rượu được cho là cao cấp nhất. Mùi vị thì đều tuyệt.
翻訳2:
1. Vì trận đấu hôm nay là trận tranh chức vô địch, nên càng thêm đông đảo các Fan đã kéo đến chật cứng nhiệt liệt ủng hộ.
2. Người sử dụng: Năm ngoái quít mất mùa, giá thành tăng cao nên vụ được mùa
翻訳3:
1. Tôi đã suy nghĩ đến mức có thể suy nghĩ mà vẫn không đưa ra kết luận được.
2. Nếu mà có thể mua được cuốn sách tôi hết mức thích, thì chắc là sướng lắm nhỉ.
4. Để đạt thành được mục tiêu thì, tôi dự định sẽ nỗ lực hết sức.
_____________________________________________
言葉:
- (~に)ふさわしい : xứng đáng (với)
- (やり)がい: có giá trị (để làm)
- 優勝(を掛かる): ゆう・しょう : (tranh) chức vô địch
- 詰めかける: つめかける : 大勢の人が一か所に押しかける , kéo đến chật cứng
- 熱烈(な): ねつ・れつ : nhiệt liệt
- 応援(する): おう・えん : ủng hộ
- 不作: ふ・さく : mất mùa
- 豊作: ほう・さく : được mùa
- どんないいだろう: sướng lắm nhỉ
Comments (3)
Vì trận đấu hôm nay là trận tranh chức vô địch, nên càng thêm đông đảo các Fan đã kéo đến chật cứng nhiệt liệt ủng hộ.
=> Bởi vì trận đấu hôm nay là trận tranh chức vô địch nên các fan ngày càng kéo đến đông đảo và cổ vũ rất nhiệt tình
Người sử dụng: Năm ngoái quít mất mùa, giá thành tăng cao nên vụ được mùa
=> Vì năm ngoái quít mất mùa nên giá thành càng tăng cao, năm nay được mùa nên ai nấy đều vui.
意味3
3.普段は忙しくて、寝る時間が十分無いので、休みの日は好きなだけ寝ています。
-> Bình thường bận , thời gian ngủ không đủ nên ngày nghỉ tôi ngủ tùy thích.