意味: Dẫu cho, dẫu nói là.... thì cũng (không)....
(Phía sau thường có những câu phủ định một phần. Thường dùng để diễn tả sự phán đoán, phê phán của người nói.)

接続:
  • 「普通形」 + からといって

例:
  1. お金があるからといって偉いわけではない。
  2. 一度や二度失敗したからといってあきらめてはいけない。
  3. 安いからといって、そんなにたくさん買ってもむだだ。
  4. 便利だからといって、機械に頼り過ぎないようにしたい。
  5. 子供だからといってわがままを許すのは教育上よくない。

言葉:
  1. 偉い: えらい: vĩ đại, to tát, lớn lao
  2. 諦める: あきらめる: từ bỏ
  3. 頼る: たよる: dựa vào, phụ thuộc vào
  4. わがまま: tính ích kỉ

翻訳:
  1. Dẫu nói là có tiền thì cũng không có nghĩa là to tát.
  2. Dẫu cho có thất bại 1, 2 lần thì cũng không được từ bỏ.
  3. Dẫu cho có rẻ, thì mua nhiều như thế cũng là lãng phí.
  4. Dẫu cho có tiện lợi, thì tôi cũng muốn không phụ thuộc quá nhiều vào máy móc.
  5. Dẫu nói là trẻ con, nhưng mà việc chấp nhận tính ích kỉ thì về phương diện giáo dục là không tốt.

Comments (0)