意味: Vì quá

接続:
  • 「動-辞書形/た形」
  • 「な形-な」       + あまり
  • 「名-の」

例:
  1. 子供の将来を思うあまり、厳しすぎことを言ってしまった。
  2. 彼は働きすぎたあまり過労で倒れてしまった。
  3. 科学者である小林さんは実験に熱心なあまり、昼食を取るのを忘れることもしばしばある。
  4. 驚きのあまり、声も出なかった。

翻訳:
  1. Vì quá nghĩ đến tương lai của đứa con, nên (tôi) đã lỡ nói những điều quá nghiêm khắc.
  2. Vì anh ta làm việc quá nhiều nên đã suy sụp vì làm việc quá sức.
  3. Nhà khoa học gia Kobayashi thì vì quá nhiệt tâm trong việc thực nghiệm, nên cũng thường xuyên có chuyện là quên ăn trưa.
  4. Vì quá ngạc nhiên nên không thốt nên lời.

Comments (0)