意味:
  • Tuy nói là .... nhưng mà
  • Mặc dù nói là .... nhưng mà

接続:
  • 「動、い形、な形、名-普通形」 + といっても

例:
  1. 庭があるといっても猫の額ほどです。
  2. 朝ごはんを食べたといっても、パンとコーヒーだけの簡単なものですよ。
  3. 日本は物価が高いといっても、安いものもありますよ。
  4. 今日は暑かったといっても、クーラーをつけるほどではありませんでした。
  5. 日本料理が好きといっても、天ぷらとすしだけです。
  6. 彼は社長といっても、社員が3人しかいない会社の社長です。

言葉:
  1. 猫の額: ねこのひたい: thành ngữ nhỏ như cái trán mèo -> rất nhỏ.

翻訳:
  1. Tuy nói là có vườn đó, nhưng mà nó nhỏ như cái trán mèo vậy.
  2. Mặc dù nói là đã ăn sáng rồi, nhưng mà đơn giản chỉ là bánh mì với cafe thôi.
  3. Mặc dù nói là vật giá ở Nhật thì đắc đỏ, nhưng mà đồ rẻ vẫn có đó.
  4. Hôm nay mặc dù nói là trời nóng nhưng mà không đến mức độ phải bật máy lạnh.
  5. Tuy nói là thích đồ ăn Nhật Bản, nhưng chỉ là Tenpura và Sushi thôi.
  6. Tuy nói anh ta là giám đốc, nhưng mà là giám đốc của công ty chỉ có 3 người.

Comments (0)