意味:
  • Không những... mà còn
  • Không những không.... mà còn
  • Huống chi là
(Sử dụng khi nói là chuyện trình bày phía trước là đương nhiên, chuyện phía sau còn quan trọng hơn, nhấn mạnh chuyện thực tế không phải vậy mà còn cao hơn)

接続:
  • 「普通形」 + どころか
* 「な形」/「な形-な」
* 「名」           + どころか

例:
  1. 彼は貯金するどころか借金だらけだ。
  2. この部屋は涼しいどころか寒いくらいだ。
  3. A:「お宅の辺りは静かでしょう。」B:「いいえ、静かどころか最近は窓を開けていられないほど車の音がうるさいんです」
  4. あの人は英語どころか日本も中国語も話せる。

翻訳:
  1. Anh ta không những không tiết kiệm, còn vay mượn tùm lum.
  2. Phòng này không những mát mà còn hơi lạnh nữa.
  3. A: Xung quanh nhà anh thì chắc là yên tĩnh nhỉ. B: không, không những không yên tĩnh mà gần đây thì tiếng xe hơi ồn đến mức mà không thể mở cửa sổ ra được.
  4. Người kia không những tiếng Anh mà còn có thể nói được tiếng Nhật, Trung Quốc.

Comments (3)

On 2009年4月6日 8:55 , Sunflower Phan さんのコメント...

A: Xung quanh nhà anh thì chắc là yên tĩnh nhỉ
=> Về mặt tiếng Việt, "xung quanh nhà" làm tui có cảm giác chỉ là khuôn viên nhà mình thôi.
Tui nghĩ nên dịch là: "Khu vực nhà..." thì sẽ rộng hơn 1 chút :P

 
On 2013年5月31日 15:05 , lightstar41 さんのコメント...

câu đầu tiên viết sai thì phải:
彼は貯金するどころか借金だらけだ。
Có lẽ như thế này đúng hơn
-> 彼は貯金しないどころか借金だらけだ。

 
On 2013年8月23日 11:53 , Usagi さんのコメント...

Theo mình mẫu câu này ý là phủ nhận vế 1, vế 2(mức độ cao hơn) mới đúng.
1.彼は貯金するどころか借金だらけだ。
-> Anh ta thâm chí toàn đi vay tiền chứ nói gì đến tiết kiệm.

2.この部屋は涼しいどころか寒いくらいだ。
-> Căn phòng này lạnh chứ nói gì đến(không phải) mát.