~べき/~べきだ/~べきではない

意味: Nên, cần phải


接続:
  • 「動-辞書形」 + べき
*「するべき」と「すべき」も使われる。

例:
  1. 書く前に注意すべき点を説明します。
  2. 言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがいい。
  3. どんなに親しい仲でも、借りた物はきちんと返すべきだ。
  4. 若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった。
  5. 先生のお宅に、こんな夜中に電話すべきではない

翻訳:
  1. (Tôi sẽ) giải thích các điểm cần chú ý trước khi viết.
  2. Điều nên nói thì đừng có ngại, nói rõ ràng ra thì tốt hơn.
  3. Dù thân đến thế nào, đồ mà đã mượn thì nên trả cho đàng hoàn.
  4. Trong lúc còn trẻ, thì nên học ngoại ngữ trước.
  5. Không nên gọi điện thoại lúc khuya thế này đến nhà thầy cô.

Comments (0)