- Thời gian làm bài 3 phút
- Phương pháp: sử dụng Hán Việt để biết nghĩa của các từ: 石炭、石油 (Hoặc tìm các câu định nghĩa trong bài)
- Dịch các câu có ô trống, và quyết định điền từ nào cần điền vào. (Nếu chưa rõ câu trả lời có thể dùng kiến thức thường thức, hoặc dựa trên mạch văn của câu trước)
テキスト:
蒸気機関が世界に広まるにつれて、石炭はエネルギー源の中心になり、世界中で石炭産業がおこりました。
(中略)しかし石油と電力によるエネルギーの供給が進むにつれて、( 1 )の需要が減り、( 2 )が安く大量に手に入るようになると、炭坑は次々に閉山していきました。50年前に945もあった炭坑が、現在では、トンネル方式の炭坑が北海道に一か所、地上から掘る小さな炭坑が十数か所を残すだけになってしまいました。1955年には93パーセントもあった日本の石炭の自給率が、今ではわずか数パーセントに下がり、ほとんどが海外からの輸入に頼っています。しかし( 3 )は国際紛争などの影響を受けやすく、輸入が不安定になることがあります。その心配をなくすために、( 4 )をもう一度見直そうと言う話し合いが進められています。
問い:(1)~(4)に入る組み合わせとして最も適当なものはどれか
言葉:
回答:4
- Phương pháp: sử dụng Hán Việt để biết nghĩa của các từ: 石炭、石油 (Hoặc tìm các câu định nghĩa trong bài)
- Dịch các câu có ô trống, và quyết định điền từ nào cần điền vào. (Nếu chưa rõ câu trả lời có thể dùng kiến thức thường thức, hoặc dựa trên mạch văn của câu trước)
テキスト:
蒸気機関が世界に広まるにつれて、石炭はエネルギー源の中心になり、世界中で石炭産業がおこりました。
(中略)しかし石油と電力によるエネルギーの供給が進むにつれて、( 1 )の需要が減り、( 2 )が安く大量に手に入るようになると、炭坑は次々に閉山していきました。50年前に945もあった炭坑が、現在では、トンネル方式の炭坑が北海道に一か所、地上から掘る小さな炭坑が十数か所を残すだけになってしまいました。1955年には93パーセントもあった日本の石炭の自給率が、今ではわずか数パーセントに下がり、ほとんどが海外からの輸入に頼っています。しかし( 3 )は国際紛争などの影響を受けやすく、輸入が不安定になることがあります。その心配をなくすために、( 4 )をもう一度見直そうと言う話し合いが進められています。
- 蒸気機関: 水蒸気を利用して動力を起こす機械
- 炭坑: 石炭を掘り出すために作った穴
- 国際紛争: 国と国の間におきた問題、あらそい
問い:(1)~(4)に入る組み合わせとして最も適当なものはどれか
- ①石炭 ②石油 ③石炭 ④石油
- ①石油 ②石炭 ③石油 ④石炭
- ①石炭 ②石炭 ③石油 ④石油
- ①石炭 ②石油 ③石油 ④石炭
言葉:
- 蒸気機関: ジョウ・キ・機関: máy hơi nước
- 石炭: セキ・タン: (THẠCH THAN) than đá
- 石油: セキ・ユ: (THẠCH DU) dầu mỏ
- 需要: ジュ・ヨウ: NHU YẾU
- トンネル方式: phương thức đường hầm, dạng đường hầm
- 炭坑: タン・コウ: mỏ than
- 掘る: ほる: (QUẬT) đào
- わずか: ít ỏi, vỏn vẻn
- (に)頼って: たよって: nhờ vào...
回答:4
Comments (3)
Dịch:
Cùng với việc Máy móc hơi nước càng (phát triển) rộng khắp thế giới, thì than đá đã trở thành nguồn năng lượng chính, trên thế giới đã khởi đầu nên công nghiệp than đá.
(Bỏ đoạn giữa) Tuy nhiên sự cung cấp năng lượng bởi dầu khi và điện càng phát triển, thì nhu cầu than đá ngày càng giảm đi, khi mà dầu mỏ dễ dàng có được với số lượng lớn, thì các mỏ than đã lần lượt đóng lại. 50 năm trước có tới 945 mỏ than, hiện tại thì, loại mỏ mà đào đường hầm còn 1 nơi ở Hokkaido, các mỏ nhỏ đào lên từ mặt đất thì chỉ còn mười mấy nơi. Năm 1955 thì tỉ lệ tự cung cấp than đá ở Nhật Bản lên tới 93%, hiện tại thì giảm xuống còn vỏn vẹn vài phần trăm, hầu như là dựa vào sự nhập khảu từ ngoài.
Tuy nhiên, dầu mở thì dễ nhận lấy cái ảnh hưởng như là sự phân tranh quốc tế, việc nhập khâu bất ổn định. Vì để làm cho không còn lo lắng đó, các hội nghị mà đánh giá lại (việc sử dụng) than đá đã được tiến hành.
Máy hơi nước: máy hoạt động bằng năng lượng có được từ sử dụng hơi nước.
Mỏ than: Mỏ được tạo ra để đào lấy than đá
Phân tranh quốc tế: các vấn đề xảy ra giữa các nước, sự tranh chấp.
Tips:
- Cách hiểu nghĩa từ 石炭: 石炭はエネルギー -> đây là 1 loại năng lượng. (Nếu không biết nghĩa của 炭 cũng không sao), hoặc cố đoán thông qua từ 石(せき) -> thì là năng lượng hóa thạch
- Cách hiểu nghĩa từ 石油: 石油と電力によるエネルギーの供給... -> Đây cũng là 1 loại năng lượng, có từ 油(あぶら) nên có thể dịch là dầu mỏ.
Tips, cách làm bài:
1. しかし石油と電力によるエネルギーの供給が進むにつれて、(1)の需要が減り -> Từ câu này có thể đoán được (1) đang giảm đi, và không thể là 石油 -> nên (1) là 石炭
2.(2)が安く大量に手に入るようになる.. -> (1) giảm và (2) thì dễ dàng có = đang tăng -> nên (2) đối với (1) -> (2) là 石油
3.(3)は国際紛争などの影響を受けやすく -> Bằng kiến thức thông thường thì thế giới đang hay xảy ra tranh chấp dầu mỏ -> (3) là 石油. Để chắc chắn, có thể dịch câu trước để coi mạch văn
4. その心配をなくすために,(4)をもう一度見直そう -> để mà không lo lắng như các vấn đề xảy ra với (3), nên có thể thấy được là (4) đối với (3) -> (4) là 石炭