意味: Chỉ tại vì... nên...
= せいで (thể hiện lý do xấu, dẫn đến tâm trạng tiếc nuối)
接続:
例:
長女: チョウ・ジョ: TRƯỞNG NỮ
翻訳:
= せいで (thể hiện lý do xấu, dẫn đến tâm trạng tiếc nuối)
接続:
- 「名詞修飾型」 + ばかりに
例:
- うそをついたばかりに恋人に嫌われてしまった。
- お金がないばかりに大学に進学できなかった。
- 日本語が下手なばかりに、いいアルバイトが探せません。
- 長女であるばかりに、弟や妹の世話をさせられる。
長女: チョウ・ジョ: TRƯỞNG NỮ
翻訳:
- Chỉ tại vì nói xạo nên đã lỡ bị người yêu ghét.
- Chỉ tại vì không có tiền nên (tôi) đã không thể tiếp tục học đại học.
- Chỉ tại vì không giỏi tiếng Nhật, nên không thể tìm ra được 1 công việc part time tốt.
- Chỉ tại (tôi) là chị hai, nên phải chăm sóc em trai lẫn em gái.
Comments (0)