意味: Chỉ tại vì... nên...
= せいで (thể hiện lý do xấu, dẫn đến tâm trạng tiếc nuối)

接続:
  • 「名詞修飾型」 + ばかりに

例:
  1. うそをついたばかりに恋人に嫌われてしまった。
  2. お金がないばかりに大学に進学できなかった。
  3. 日本語が下手なばかりに、いいアルバイトが探せません。
  4. 長女であるばかりに、弟や妹の世話をさせられる。
言葉:
長女: チョウ・ジョ: TRƯỞNG NỮ

翻訳:
  1. Chỉ tại vì nói xạo nên đã lỡ bị người yêu ghét.
  2. Chỉ tại vì không có tiền nên (tôi) đã không thể tiếp tục học đại học.
  3. Chỉ tại vì không giỏi tiếng Nhật, nên không thể tìm ra được 1 công việc part time tốt.
  4. Chỉ tại (tôi) là chị hai, nên phải chăm sóc em trai lẫn em gái.

Comments (0)