~はもとより/~はもちろん
意味: ... là đương nhiên
So với 「~はもちろん」 thì 「~はもとより」 là cách nói lịch sự hơn
接続:
- 「名」 + はもとより
例:
- 私が生まれた村は電車はもとより、バスも通っていない。
- 地震で被害を受けた人々の救援のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆けつけた。
- 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重要だ。
言葉:
- 駆ける: かける: chạy (nhanh) (駆けつけた: đổ xô, tập trung về 1 cách nhanh chóng)
- 治療: チ・リョウ: TRỊ LIỆU
翻訳:
- Ở cái thôn mà tôi được sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không có nữa.
- Để cứu trợ cho những người đã bị thiệt hại từ động đất thì bác sĩ là đương nhiên, và đông đảo các tình nguyện viên đã đổ xô về.
- Việc điều trị bệnh là đương nhiên, việcphòng bệnh trong y học cũng là quan trọng.
Comments (0)