~はもとより/~はもちろん

意味: ... là đương nhiên
So với  「~はもちろん」 thì 「~はもとより」 là cách nói lịch sự hơn

接続:
  • 「名」 + はもとより

例:
  1. 私が生まれた村は電車はもとより、バスも通っていない。
  2. 地震で被害を受けた人々の救援のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆けつけた
  3. 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重要だ。

言葉:
  1. 駆ける: かける: chạy (nhanh) (駆けつけた: đổ xô, tập trung về 1 cách nhanh chóng)
  2. 治療: チ・リョウ: TRỊ LIỆU

翻訳:
  1. Ở cái thôn mà tôi được sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không có nữa.
  2. Để cứu trợ cho những người đã bị thiệt hại từ động đất thì bác sĩ là đương nhiên, và đông đảo các tình nguyện viên đã đổ xô về.
  3. Việc điều trị bệnh là đương nhiên, việcphòng bệnh trong y học cũng là quan trọng.

Comments (0)